[Ngữ Pháp N2] だけは [dakeha]

A+ A-

 Cấu trúc

V だけは + V-thể ngắn (cùng một động từ)

Cách dùng

 Là cách nói biểu thị ý nghĩa “những gì có thể thì cứ hãy thực hiện” “thôi thì cứ làm tới mức này”. Đi sau thường là những từ ngữ diễn đạt ý “không trông đợi hoặc không yêu cầu một mức độ cao hơn thế.

 Động từ đứng trước và sau だけは là giống nhau.

 

Nghĩa:         Những gì cần…/ Hãy cứ…đã

Ví dụ

 やるだけはやったのだから、(しず)かに結果(けっか)()とう。

 Hãy bình tĩnh ch đợi kết qu, vì nhng gì cn làm ta đã làm ri.

 

 (おぼ)えるだけは(おぼ)えたのだから、(あと)試験(しけん)()()つだけだ。

 Nhng gì cn thuc thì tôi đã thuc ri, gi ch còn ch đến ngày thi na mà thôi.

 

 息子(むすこ)()(ぶん)()だけは()いてやってくれませんか。

 Xin hãy cứ lắng nghe ý kiến của con trai tôi đã.

 

 わたしは(たす)けるだけは(たす)けてやったのだ。

 Nhng gì cn giúp tôi đã giúp giúp hết sc ri.

 

 このことは両親(りょうしん)にも(はな)だけは(はな)しておいたほうがいい。

 Chuyện này cũng nên nói cho cha mẹ biết qua đã.

 

 恋愛(れんあい)のことは両親(りょうしん)にも(はな)だけは(はな)しました。

 Chuyn tình cm cn nói thì tôi cũng đã k cho cha m nghe ri.

 

 指示(しじ)のとおりにやるだけはやったが、いい結果(けっか)()るかどうか自信(じしん)がない。
 Tôi đã làm tt c có th theo hướng dn, nhưng tôi vn không có t tin là là s có kết qu tt. 

 ()べるだけは全部(ぜんぶ)()べてください。(のこ)らないでください。
 Những gì có thể ăn thì hãy ăn hết đi. Đừng để thừa lại.

 (ぼく)はは(たの)だけは(たの)みましたが、(かれ)(たす)けれるか()からない。
 Tôi đã nhờ những gì có thể nhờ nhưng không biết anh ấy có thể giúp không.

 (なに)(はな)だけは全部(ぜんぶ)はなしました。(だれ)()きたいことがありますか。
 Những gì cần nói tôi đã nói hết rồi. Ai có câu hỏi gì không?

 練習(れんしゅう)するだけは練習(れんしゅう)しました。ぜひ明日(あした)試験(しけん)(たか)(てん)()る。
 Những gì có thể luyện tập tôi đã luyện tập hết rồi. Nhất định bài thi ngày mai tôi sẽ đạt điểm cao.

 ()だけは全部(ぜんぶ)この手紙(てがみ)()きました。自分(じぶん)()んでください。
 Những gì có thể viết tôi đều đã viết ra lá thư này cả rồi. Hãy tự đọc nhé.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

×LuLu×

Hello mọi người! Mình là LuLu, chúng mình cùng học tiếng Nhật nhé!

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn