[Ngữ Pháp N2] せっかく [sekkaku]

A+ A-

 Cấu trúc

せっかく+ [Mệnh đề]  +(のだから

Cách dùng

 Thể hiện một hành động đã nỗ lực nhưng không mang lại kết quả mong muốn cho bạn hoặc người khác. (Mặc dù…/ Đã mất công… vậy mà...)

 Diễn tả ý nghĩa phải nỗ lực, cố gắng lắm mới có được cơ hội hiếm hoi này nên… Vế sau thường dùng những từ chỉ ý chí, hi vọng, nhờ cậy, mời rủ, góp ý,…(Mất công…)

 

Nghĩa:   Mặc dù…vậy mà…/ Mất công…

Ví dụ

 せっかく()たのだから(たの)しまなきゃ。
 Đã mt công đến tn đây ri thì nên chơi cho đã.

 せっかく料理(りょうり)(つく)るのから、ちゃんと出来上(できあ)がるまで(つく)ろう。
 Đã mt công nấu thức ăn rồi nên hãy nấu thức ăn cho tới khi xong.

 せっかく準備(じゅんび)したのだから、活動休止(かつどうきゅうし)することになったら本当(ほんとう)残念(ざんねん)だ。
 Đã mt công chun b ri mà nếu b ngng hot động thì thc s đáng tiếc.

 せっかく(きみ)のところに()たのだから、ちゃんと(きみ)(はな)()いたいです。
 Vì tôi đã mt công ti ch cu ri nên tôi mun nói chuyn đoàng hoàng vi cu.

 彼女(かのじょ)せっかく(つく)ってくれたから、(あま)いものが(きら)いなんて、とても()えない。
 Cô y đã ct công làm món đó cho tôi, nên tôi không th nói vi cô y rng tôi không thích đồ ngt.

 あんまり店員(てんいん)態度(たいど)たいどが(わる)いから、よっぽど()べずに(かえ)ろうと(おも)ったが、せっかく注文(ちゅうもん)したから()べることにした。
 Tôi thc s đã nghĩ đến vic b đi mà không ăn vì thái độ ca nhân viên quá t, nhưng đã mt công gi món ri nên tôi quyết định li ăn.

➆ せっか勉強(べんきょう)べんきょうしたのに合格(ごうかく)できなかった。
 Mc dù tôi đã c gng hc tp nhưng tôi không th vượt qua (bài kim tra).

 せっかく(はは)がお弁当(べんとう)(つく)ってくれたのに(いえ)(わす)れてしまった。
 M tôi đã mt công làm cơm hp cho tôi vy mà tôi li để quên nó nhà.

 せっかく()提出(ていしゅつ)したのだから、()かなかったらもったいないね。
 Đã np phí ri mà không đi thì đáng tiếc nh.

 せっかくレポートを書いたのに提出(ていしゅつ)しなくてもよくなった。
 Tôi đã mt công viết báo cáo vy mà không cn phi np nó cũng đượ
c.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

×LuLu×

Hello mọi người! Mình là LuLu, chúng mình cùng học tiếng Nhật nhé!

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn