Cách dùng
- Là cách nói diễn tả mỗi quan hệ rằng “khi một trạng thái nào đó thay đổi, thì đồng thời
một trạng thái khác cũng thay đổi theo”. (∼すると、だんだん).
- Động từ
đi trước 「につれて」là
những từ thể hiện sự thay
đổi, biến đội (như 経たつ、進すすむ、深ふかまる、広ひろがる、変化へんかするv.v.)
- Vế sau không đi cùng những từ thể hiện ý chí
người nói (như Vしましょう、Vしたい
v.v.)
- Trong văn viết,
cũng được thể hiện là 「~つれ」
→ Nghĩa :
Càng...càng...
Ví dụ
① 時間がたつにつれてあのときのことを忘れてしまうから、今のうちに書いておこう。
→ Vì theo thời gian, chúng ta sẽ quên mất những chuyện khi đó, nên ngay bây giờ chúng ta hãy ghi chép lại.
② 町の発展につれて、前になかった新しい問題が生まれて来た。
→ Thành
phố càng phát triển, thì càng phát sinh ra vấn đề mới mà trước đó không có.
③時が経つにつれて、愛が深くなる。
→ Theo thời gian, tình
yêu càng trở nên sâu đậm hơn.
④ 日が経つにつれて、天気は次第に悪化しつつあった。
→ Ngày trôi qua thì thời
tiết càng trở nên xấu hơn.
⑤ 年を取るにつれて、経験も豊富になる。
→ Càng lớn tuổi thì kinh nghiệm càng phong phú
hơn.
⑥ 温度が上がるにつれて、水の分子の動きが活発になってくる。
→ Nhiệt
độ càng tăng thì sự chuyển động của các phân tử nước càng năng động hơn.
⑦時間が経つにつれて、悲しみは薄らいできた。
→ Theo thời gian, nỗi buồn cũng vơi đi.
⑧ 台風が近づくにつれて、雨がひどくなってきた。
→ Bão càng đến gần thì mưa càng dữ dội hơn.
Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới
Tags:
Ngữ Pháp N3