[Ngữ Pháp N3-N2] ~ につれて / につれ [ni-tsurete]

A+ A-
Cấu trúc

[Danh từ]  + につれて/につれ

Vる]+ につれて/につれ

Cách dùng
  1.  Là cách nói diễn tả mỗi quan hệ rằng “khi một trạng thái nào đó thay đổi, thì đồng thời một trạng thái khác cũng thay đổi theo”. (∼すると、だんだん).
  2.  Động từ đi trước につれてlà những từ thể hiện sự thay đổi, biến đội (như 経たつ、進すすむ、深ふかまる、広ひろがる、変化へんかするv.v.)
  3. Vế sau không đi cùng những từ thể hiện ý chí người nói (như Vしましょう、Vしたい v.v.)
  4. Trong văn viết, cũng được thể hiện là 「~つれ」
→ Nghĩa :  Càng...càng...
Ví dụ

① 時間じかんがたつにつれてあのときのことをわすれてしまうから、いまのうちにいておこう。   

→ Vì theo thời gian, chúng ta sẽ quên mất những chuyện khi đó, nên ngay bây giờ chúng ta hãy ghi chép lại.


 まち発展はってんにつれてまえになかったあたらしい問題もんだいまれてた。
→ Thành phố càng phát triển, thì càng phát sinh ra vấn đề mới mà trước đó không có.

時が経つにつれて、愛が深くなる。
→ Theo thời gian, tình yêu càng trở nên sâu đậm hơn.

④ につれて天気てんき次第しだい悪化あっかしつつあった。
→ Ngày trôi qua thì thời tiết càng trở nên xấu hơn.

⑤ としにつれて経験けいけん豊富ほうふになる。
→ Càng lớn tuổi thì kinh nghiệm càng phong phú hơn.

⑥ 温度おんどがるにつれてみず分子ぶんしうごきが活発かっぱつになってくる。
→ Nhiệt độ càng tăng thì sự chuyển động của các phân tử nước càng năng động hơn.

時間じかんにつれてかなしみはうすらいできた。
→ Theo thời gian, nỗi buồn cũng vơi đi.

⑧ 台風たいふうちかづくにつれてあめがひどくなってきた。
→ Bão càng đến gần thì mưa càng dữ dội hơn.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Hoàng Vũ

Xin chào, mình là Vũ. Một cô gái theo đuổi văn hóa và ngôn ngữ của đất nước Nhật Bản. Mình xin chia sẻ đến các bạn những kiến thức mà mình đã được học trên giảng đường và tự tìm hiểu về tiếng Nhật nha. Mong rằng kiến thức mình đem đến sẽ bổ ích với các bạn.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn