[Ngữ pháp N2 - N3]~にしろ (ni shiro)

A+ A-
Cấu trúc
 V Thể liên dụng / A  である/ N である +にしろ
Cách dùng
  1. Là cách nói biểu thị ý nghĩa “dẫu cho có như thế/dẫu là... thì...”. Phía sau sẽ mô tả quan điểmnhận xét,đánh giá, hoặc thái độ không đồng tình hoặc phê phán của người nói.
  2. Thường đi cùng những từ chỉ sự giá định như たとえ・かり, hoặc nghi vấn từ...
  3. Là cách nói tương tự với 「としても・にしても」nhưng mang tính cứng nhắc hơn.
  4. Tham khảo cách nói:「にせよ」
→ Nghĩa : Dù / Dẫu cho / Dẫu cho / Dù cho / Dù là... (đi nữa)
Ví dụ
 
 たとえお金がないにしろ、食事しょくじだけはきちんと取とるべきだ。
→ Dẫu cho không có tiền đi nữa thì cũng phải ăn uống cho đầy đủ.
 
失敗しっぱいするにしろ、やるだけのことはやる。
→ Dẫu có thất bại thì chúng tôi cũng vẫn sẽ làm.  
 
どんな人間にんげんにしろ、長所ちょうしょはあるものだ。
→ Cho dù là ai đi nữa thì cũng sẽ có sở trường riêng.
 
 いずれにしろ、明日あしたは列車れっしゃに乗のりなさい。
→ Dù thế nào đi nữa thì ngày mai cũng phải lên tàu khởi hành đi!
→ Dù trong trường hợp nào thì mai cũng hãy lên tàu khởi hành đi!
 
どんなに金持かねもちであるにしろ地獄じごくに財産ざいさんを持もって行けない。
→ Dù cho có giàu cỡ nào đi nữa thì chết rồi cũng không thể mang tiền theo được.

Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Hoàng Vũ

Xin chào, mình là Vũ. Một cô gái theo đuổi văn hóa và ngôn ngữ của đất nước Nhật Bản. Mình xin chia sẻ đến các bạn những kiến thức mà mình đã được học trên giảng đường và tự tìm hiểu về tiếng Nhật nha. Mong rằng kiến thức mình đem đến sẽ bổ ích với các bạn.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn