Cách dùng
- Là cách
nói được sử dụng khi người nói muốn
khẳng định phán đoán của bản thân, cho rằng chắc chắn là như thế, dựa vào một
căn cứ, cơ sở nào đó.
- So với cách nói「~だろう」thì
ở đây, mức
độ xác
tin, chắc mẩm của
người nói
cao hơn. Mang tính văn viết hơn so với「きっと~と思う」.
- Đây là
cách nói đồng nghĩa với「に相違そういない」và「に決きまっている」
- Dạng lịch sự hơn là「~に違いありません」
→ Nghĩa : Chắn
hẳn / Hẳn là / Ắt hẳn là
Ví dụ
① 財布さいふは電車でんしゃの中なかで盗ぬすまれたに違ちがいない。
→ Cái ví ắt hẳn
là đã bị lấy cắp ở trên xe điện.
② あんな素晴すばらしい車くるまに乗のっているのだから、田村たむらさんは金持かねもちに違ちがいない。
→ Đi một cái xe hơi tuyệt vời như thế, chắc hẳn anh Tamura giàu lắm.
③ この車くるまは高たかいに違ちがいない。
→ Chiếc xe này ắt hẳn là đắt tiền lắm.
④ これが合言葉あいことばだったに違ちがいない。
→ Từ này ắt hẳn là một từ ám chỉ/mật khẩu.
⑤ あそこにかかっている絵えは素晴しい。値段ねだんも高たかいに違ちがいない。
→ Bức tranh treo đằng kia thật tuyệt. Chắn hẳn giá cũng đắt.
⑥ あの人ひとの幸しあわせそうな顔かおを御覧ごらんなさい。きっといい知しらせだったに違ちがいありません。
→ Cứ nhìn vẻ mặt hạnh phúc của ngời ấy thì biết. Chắc hẳn đã nhận được tin vui.
⑦ これは本物ほんもののダイヤモンドに違ちがいない。
→ Cái này chắc chắn là một viên kim cương thật.
⑧ その計画けいかくは成功せいこうするに違ちがいない。
→ Kế hoạch đó chắc hẳn sẽ thành công.
⑨ 娘むすめさんは母親似ははおやにだとすれば、きっと綺麗きれいな方ほうに違ちがいありません。
→ Nếu cô con gái mà giống mẹ thì chắc hẳn sẽ rất xinh đẹp.
⑩あの人ひとは規則きそくをわざと破やぶるような人ひとではない。きっと知しらなかったに違ちがいない。
→ Anh ta không phải loại người cố tình vi phạm quy tắc. Chắc chỉ là do anh ta không biết.
② あんな素晴すばらしい車くるまに乗のっているのだから、田村たむらさんは金持かねもちに違ちがいない。
→ Đi một cái xe hơi tuyệt vời như thế, chắc hẳn anh Tamura giàu lắm.
③ この車くるまは高たかいに違ちがいない。
→ Chiếc xe này ắt hẳn là đắt tiền lắm.
④ これが合言葉あいことばだったに違ちがいない。
→ Từ này ắt hẳn là một từ ám chỉ/mật khẩu.
⑤ あそこにかかっている絵えは素晴しい。値段ねだんも高たかいに違ちがいない。
→ Bức tranh treo đằng kia thật tuyệt. Chắn hẳn giá cũng đắt.
⑥ あの人ひとの幸しあわせそうな顔かおを御覧ごらんなさい。きっといい知しらせだったに違ちがいありません。
→ Cứ nhìn vẻ mặt hạnh phúc của ngời ấy thì biết. Chắc hẳn đã nhận được tin vui.
⑦ これは本物ほんもののダイヤモンドに違ちがいない。
→ Cái này chắc chắn là một viên kim cương thật.
⑧ その計画けいかくは成功せいこうするに違ちがいない。
→ Kế hoạch đó chắc hẳn sẽ thành công.
⑨ 娘むすめさんは母親似ははおやにだとすれば、きっと綺麗きれいな方ほうに違ちがいありません。
→ Nếu cô con gái mà giống mẹ thì chắc hẳn sẽ rất xinh đẹp.
⑩あの人ひとは規則きそくをわざと破やぶるような人ひとではない。きっと知しらなかったに違ちがいない。
→ Anh ta không phải loại người cố tình vi phạm quy tắc. Chắc chỉ là do anh ta không biết.
Nâng cao
- Trong hầu hết trường hợp『~に相違ない』có nghĩa tương đương với 『~に違いない』và『~に決まっている』
- Tuy nhiên, 『~に違いない』và『~に決まっている』dùng trong văn nói, còn 『~に相違ない』dùng trong văn viết, và là cách nói trang trọng.
- Ngoài ra, 『~に決まっている』có tính xác thực cao (sự xác tín) hơn so với 『~に相違ない』『~に違いない』
Mở rộng:
- Phân biệt 「に違いない」và「はずです」
- Phân biệt 「に違いない」và「はずです」
Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới
Tags:
Ngữ Pháp N2-N3