Cấu trúc:
~ | けれども、 | ~ |
~。 | けれども、 | ~ |
Cách dùng:
- Được sử dụng ở đầu câu hoặc giữa câu, biểu thị ý nghĩa sự việc ở vế sau khác với dự đoán từ những sự việc được trình bày trước đó. Nghĩa là: Nhưng – Mặc dù – Tuy vậy
- Hoặc đôi khi được sử dụng để tạo sự chuẩn bị, mào đầu cho ý tiếp theo.
- Hoặc chỉ đơn giản là kết nối hai ý lại với nhau.
- Hoặc được sử dụng cuối câu, nhằm làm giảm nhẹ hoặc tránh kết thúc trực tiếp một câu nói.
- Thể hiện ý mặc dù lo lắng, từ bỏ nhưng vẫn mong muốn chiều hướng tốt xảy đến.
- Đây là cách nói kiểu cách, ý nghĩa tương tự với けど、けれど、けども、が
Ví dụ:
I. Thể hiện ý sau trái với dự đoán từ ý trước
đó.
① 年はとっているけれども、実に活動的だ。
→ Mặc dù đã có tuổi nhưng
thật sự vẫn còn năng động lắm.
② 言うことは立派だけれども、することはなってない。
→ Mặc dù nói thì hay lắm
nhưng không thấy làm.
③ 二時間待った。けれども、太郎は姿を現さなかった。
→ Tôi đã chờ 2 tiếng đồng
hồ. Vậy mà Taro vẫn chưa ló mặt.
④ 彼女は話すのが下手だ。けれども、彼女の話し方には説得力がある。
→ Cô ấy nói thì dở. Nhưng
trong cách nói lại có sức thuyết phục.
⑤ 彼は頑固だ。けれども、話はわかる人間だ。
→ Ông ta rất cứng đầu. Tuy
vậy, ông ta là một người hiểu chuyện.
⑥ 確かにとても安い。けれども、品質はどうだろうか。
→ Đúng là rất rẻ. Nhưng
chất lượng thì không biết thế nào.
⑦ 粗末だけれども住み心地のいい部屋だ。
→ Đó là một căn phòng đơn
điệu nhưng ở rất thoải mái.
II. Mào đầu cho ý sau:
⑧ 経験から言うんだけれども、時間には厳しいほうがいい。
→ Từ kinh nghiệm mà nói thì
nên siết chặt thời gian.
⑨ これ、面白い本だけれども、君読まないか。
→ Cái này, thú vị lắm, cậu
đọc chứ?
⑩ 京都もいい。けれども、奈良もまたいい所だ。
→ Kyoto cũng tốt. Nhưng,
Nara cũng là một nơi rất tốt.
⑪ つまらない物ですけれども、お受け取りください。
→ Chỉ là chút quà mọn, xin
anh hãy nhận cho.
⑫ 勝手な言い分ですけれども、帰らせてください。
→ Đây chỉ là ý của tôi
thôi, nhưng xin anh hãy cho về.
III. Chỉ đơn giản là kết
nối hai ý lại với nhau:
⑬ 野球番組も好きだけれども、音楽番組も好きだ。
→ Tôi thích cả chương trình bóng chày và chương trình âm nhạc.
⑭ 時間もないけれども、金もない。
→ Thời gian cũng không mà
tiền cũng không.
⑮ 本が届いているけれども、支払いは済んだの。
→ Sách đã gửi đến rồi, thế
đã thanh toán chưa nhỉ?
⑯ 日本の象徴というけれども、富士山は本当に素晴らしい。
→ Là một biểu tượng của
Nhật, núi Phú Sỹ thật sự tuyệt vời!
IV. Sử dụng cuối câu, nhằm
làm giảm nhẹ hoặc tránh kết thúc trực tiếp một câu nói:
⑰ あすなら行けるんですけれども。
→ Nếu là anh thì sẽ có thể.
⑱ 父は今日出かけているんですけれども。
→ Bố tôi hôm nay đã đi ra
ngoài rồi.
⑲ そろそろお時間ですけれども。
→ Đã đến sắp đến giờ rồi...
V. Thể hiện ý mặc dù lo
lắng, từ bỏ nhưng vẫn mong muốn chiều hướng tốt xảy đến.
⑳ このままお天気が続くといいんですけれども。
→ Nếu thời tiết cứ thế này
thì tốt biết mấy.
21. ちょっとでも晴れてくれるとありがたいけれども。
→ Phải chi trời nắng lên một chút thì đỡ biết mấy.
22. どうせろくなことはあるまいけれども。
→ Dù sao thì cũng chẳng có gì hay....
23. もうすこし背が高いといいのだけれども。
→ Phải chi cao thêm chút
nào thì tốt biết mấy...
Nâng cao:
Xét mức độ trang trọng,
kiểu cách, từ trên xuống, ta có thứ tự như sau:
・が > けれども > けれど > けど
・だが > だけれども > だけれど > だけど
・ですが > ですけれども > ですけれど > ですけど