Cấu trúc:
決して+ N + でない
決して+ V thể ない
決して+ Aい + くない
決して+ Aな + でない
Cách dùng:
- Là trạng từ/ phó từ đi với hình thức phủ định, dùng để nhấn mạnh ý nghĩa phủ định, cấm đoán hoặc biểu thị một sự quyết tâm, một ý chí mạnh mẽ của người nói đối với một sự việc gì đó.
Ví dụ:
①君の事は決して忘れない。
→ Anh sẽ không bao giờ quên em.
② わたし決して夢をあきらめません。
→ Tôi sẽ không bao giờ từ
bỏ ước mơ của mình.
③決して悠長な仕事ではない。
→ Đây không hề là một công
việc nhàn nhã chút nào.
④君のために忠告しとく。人前でそんな馬鹿なことは決して言うな。
→ Tôi nhắc cậu trước. Nhất
định không được nói những điều dại dột như thế trước mặt người khác đấy.
⑤ この宝は決して君のものにはならない。
→ Kho báu này sẽ không bao
giờ là của cậu.
⑥ いろいろお世話になりました。親切にしていただいたことは決して忘れません。
→ Cảm ơn vì tất cả. Tôi sẽ
không bao giờ quên lòng tốt của anh chị.
⑦ あなたは決して一人ではありません。
→ Bạn sẽ không bao giờ một
mình.
⑧ うそは決して申しません。
→ Tôi không bao giờ nói
dối.
⑨ あそこへは決して二度と行かない。
→ Tôi tuyệt đối không bao
giờ đến chỗ đó lần hai.
⑩ わたしは決して友人を裏切ったことはない。裏切るくらいなら、わたしが死ぬ方がましだ。
→ Tôi tuyệt đối không bao
giờ phản bội bạn bè. Tôi thà chết chứ không làm thế.
⑪ あなたがここにいるのは決して安全じゃない。
→ Anh tuyệt đối sẽ không an
toàn nếu ở đây.
⑫ 彼女は決して学校に遅刻しない。
→ Cô ấy không bao giờ đến
lớp trễ.
⑬ 何があろうとも、決して家を離れてはいけない。
→ Dù có chuyện gì xảy ra
thì tuyệt đối không được ra khỏi nhà.
⑭ お父さんは君を決して許さないよ。
→ Bố sẽ không bao giờ tha
thứ cho cậu.
⑮ このことは決して言い漏らさないようにしてください。
→ Xin đừng bao giờ nói với
ai về điều này.
⑯ 彼は決して怒らない人だ。
→ Anh ta là người không bao
giờ nổi giận.
⑰ それは決して褒められたことではない。
→ Việc đó không hề là điều gì đáng ca ngợi cả.