[Ngữ pháp N3] おかげで/おかげだ/おかげか [okagede/okageda/okageka]

A+ A-

Cấu trúc:

V-thể ngắn + おかげで

-Adj + おかげで

-Adj + /だった + おかげで

Noun + おかげで


Cách dùng:

  • Diễn tả lý do, nguyên nhân dẫn đến kết quả tốt. Trường hợp dẫn đến kết quả xấu thì sử dụng 「せいで/せいだ」
  • 「おかげだ」được sử dụng cuối câu. Thường đi với cấu trúc「~のはおかげだ, được dịch là “sở dĩ... là nhờ...”.
  • おかげかđược sử dụng khi diễn tả không rõ có được kết quả như thế này là nhờ nguyên nhân/lý do đó hay không.
  • おかげさまでlà cách nói mang tính thành ngữ, thường được dịch là “nhờ trời/nhờ ơn trời (mà)”.

Nghĩa: Nhờ - Là nhờ - Không biết có phải nhờ

Ví dụ: 


 (はは)最近新(さいきんあたら)しく発売(はつばい)された新薬(しんやく)おかげで、ずいぶん元気(げんき)になりました。

Mẹ tôi đã khỏe lên khá nhiều nhờ loại thuốc mới vừa được bán ra gần đây.



 あなたが手伝(てつだ)ってくれたおかげで仕事(しごと)(はや)()みました。ありがとう。

Nhờ cậu giúp mà công việc đã xong sớm. Cảm ơn cậu.



 きみのおかげで(       )たちのチームは50(てん)獲得(かくとく)した。

Nhờ cậu mà đội chúng ta đã ghi được đến 50 điểm.



 両親(りょうしん)おかげで日本(        にほん)留学(りゅうがく)することができた。

Nhờ ba mẹ mà tôi có thể du học sang Nhật.



 あなたの情報(じょうほう)おかげで犯人(         はんにん)(つか)まえた。

Nhờ thông tin của cậu mà chúng tôi đã có thể bắt được tên tội phạm.



 駅員(えきいん)おかげで()(おお)きい荷物(にもつ)車内(しゃない)(はこ)ばれた。

Nhờ nhân viên nhà ga mà tôi có thể mang hành lý to cồng kềnh lên tàu.



 通行人(つうこうにん)おかげで(    す)てられた(あか)ちゃんが(すく)われた。

Nhờ người qua đường mà đứa bé bị vứt bỏ đã được cứu sống.



 ロナウドのおかげで、ブラジルがワールドカップ優勝(ゆうしょう)()たした。

Nhờ Ronaldo mà Brazil đã vô địch World Cup.



 (かんが)えてみると、(わたし)たちの家族(かぞく)があなたのおかげで命拾(いのちびろ)いした。

Nghĩ lại thì nhờ anh mà gia đình tôi đã được cứu.



 先生(せんせい)おかげで(ぼく)日本語(にほんご)は少しずつ上手(じょうず)になった。

Nhờ thầy mà tiếng Nhật của tớ đã giỏi lên từng chút một.



 去年建(きょねんた)てられた遊園地(ゆうえんち)おかげで、その(まち)人気(にんき)()ぶようになった。

Nhờ khu vui chơi được xây năm ngoái nên thị trấn đó bắt đầu có tiếng.



 (おっと)家事(かじ)手伝(てつだ)ってくれるおかげで()仕事(しごと)(つづ)けられるのです。

Nhờ chồng giúp đỡ việc nhà nên tôi vẫn có thể tiếp tục công việc của mình.



 A就職(しゅうしょく)()まったそうですね。おめでとう。

     Bおかげさまで。ありがとうございます。

 A: Nghe nói anh đã có việc làm rồi hả? Chúc mừng anh.

     B: Nhờ ơn trời. Cảm  ơn anh.



Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn