Cấu trúc:
V-thể ngắn + おかげで
い-Adj + おかげで
な-Adj + な/だった + おかげで
Noun + のおかげで
Cách dùng:
- Diễn tả lý do, nguyên nhân dẫn đến kết quả tốt. Trường hợp dẫn đến kết quả xấu thì sử dụng 「せいで/せいだ」
- 「おかげだ」được sử dụng cuối câu. Thường đi với cấu trúc「~のは~おかげだ」, được dịch là “sở dĩ... là nhờ...”.
- 「おかげか」được sử dụng khi diễn tả không rõ có được kết quả như thế này là nhờ nguyên nhân/lý do đó hay không.
- 「おかげさまで」là cách nói mang tính thành ngữ, thường được dịch là “nhờ trời/nhờ ơn trời (mà)”.
Nghĩa: Nhờ - Là nhờ - Không biết có phải nhờ
Ví dụ:
① 母は最近新しく発売された新薬のおかげで、ずいぶん元気になりました。
→ Mẹ tôi đã khỏe lên khá
nhiều nhờ loại thuốc mới vừa được bán ra gần đây.
② あなたが手伝ってくれたおかげで、仕事が早く済みました。ありがとう。
→ Nhờ cậu giúp mà công việc
đã xong sớm. Cảm ơn cậu.
③ きみのおかげで私たちのチームは50点も獲得した。
→ Nhờ cậu mà đội chúng ta
đã ghi được đến 50 điểm.
④ 両親のおかげで日本へ留学することができた。
→ Nhờ ba mẹ mà tôi có thể
du học sang Nhật.
⑤ あなたの情報のおかげで犯人を捕まえた。
→ Nhờ thông tin của cậu mà
chúng tôi đã có thể bắt được tên tội phạm.
⑥ 駅員のおかげで私の大きい荷物が車内に運ばれた。
→ Nhờ nhân viên nhà ga mà
tôi có thể mang hành lý to cồng kềnh lên tàu.
⑦ 通行人のおかげで捨てられた赤ちゃんが救われた。
→ Nhờ người qua đường mà
đứa bé bị vứt bỏ đã được cứu sống.
⑧ ロナウドのおかげで、ブラジルがワールドカップ優勝を果たした。
→ Nhờ Ronaldo mà Brazil đã
vô địch World Cup.
⑨ 考えてみると、私たちの家族があなたのおかげで命拾いした。
→ Nghĩ lại thì nhờ anh mà
gia đình tôi đã được cứu.
⑩ 先生のおかげで、僕の日本語は少しずつ上手になった。
→ Nhờ thầy mà tiếng Nhật
của tớ đã giỏi lên từng chút một.
⑪ 去年建てられた遊園地のおかげで、その町は人気を呼ぶようになった。
→ Nhờ khu vui chơi được xây
năm ngoái nên thị trấn đó bắt đầu có tiếng.
⑫ 夫が家事を手伝ってくれるおかげで私も仕事を続けられるのです。
→ Nhờ chồng giúp đỡ việc
nhà nên tôi vẫn có thể tiếp tục công việc của mình.
⑬ A:就職が決まったそうですね。おめでとう。
B:おかげさまで。ありがとうございます。
→ A:
Nghe nói anh đã có việc làm rồi hả? Chúc mừng anh.
B: Nhờ
ơn trời. Cảm ơn anh.