Cấu trúc:
V thể ngắn + ほど
Noun + ほど
i-Adj + ほど
na-Adj + な+ほど
Cách dùng:
- Biểu thị nhấn mạnh mức độ của một trạng thái, hành động nào đó bằng cách nói ví von hay nêu ví dụ cụ thể.
- Vế sau thường gặp những động từ thể hiện ý chí, cảm xúc của người nói.
- Cách sử dụng tương tự với 「くらい」, nhưng 「ほど」thường được dùng trong những trường hợp biễn tả mức độ cao hơn.
Tuy có đau nhưng vẫn ở mức chịu đựng được.
→ 痛いけれど、がまんできるほどの痛さだ。(X)
→ 痛いけれど、がまんできるくらいの痛さだ。(O)
- Khi 「ほど」đi sau「これ/それ/あれ/どれ」thì sẽ có ý nghĩa lần lượt tương ứng với「こんなに/そんなに/あんなに/どんなに」
Nghĩa: Đến mức - Đến độ - Tới mức
Ví dụ:
① 昨日は山登りに行って、もう一歩も歩けないほど疲れました。
→ Hôm qua leo núi mệt đến
mức không đi nổi bước nào nữa.
② A:「足、けがしたんですか。」
B:「うん、昨日までは泣きたいほど痛かったけど、今日は大分よくなったよ。」
→ A: Bị thương ở chân hả?
B: Phải, cho đến tận hôm qua thì đau đến mức phát khóc luôn nhưng hôm nay cũng đỡ
nhiều rồi.
③ 悩んでいたとき、友人が話を聞いてくれて、うれしくて涙が出るほどだった。
→ Lúc tôi phiền muộn có
người bạn chịu lắng nghe mình tâm sự nên tôi vui tới mức rơi nước mắt.
④ 今朝は寒くて、池に氷が張るほどだった。
→ Sáng nay trời lạnh đến
mức nước trong hồ đóng băng.
⑤ いじめは子どもにとっては死にたいほどのつらい経験なのかもしれない。
→ Đối với trẻ con, bắt nạt
có thể là một kinh nghiệm đau thương tới mức muốn chết cho xong.
⑥ 今年の日本語能力試験はそれほど簡単じゃなかった。
→ Kỳ thi năng lực Nhật ngữ hôm nay không dễ đến mức như vậy.
⑦ 飽きるほどたくさん食べた。
→ Tôi đã ăn nhiều đến mức phát
ngán.
⑧ 今年に入って、売り上げが驚くほど伸びた。
→ Bắt đầu vào năm nay doanh
thu tăng đến mức kinh ngạc.
⑨ 死ぬほど寂しいと思ったことはありませんか?
→ Bạn có bao giờ cảm thấy
buồn đến mức muốn chết đi cho rồi không?
⑩ 何も話せないほどその痛みはひどかった。
→ Đau đến mức không nói được gì