- Diễn tả hành động cho – tặng vật gì đó cho một người nào đó. Người cho là tôi, chúng tôi, hoặc người thân trong gia đình mình, người thân thiết với mình. Ngoài ra cũng được sử dụng để diễn tả “người A cho người B”.
- Đối với trường hợp người khác (người A) cho mình, người trong gia đình mình thì sử dụng cấu trúc:
「Aが私(私の家族)に~くれる」
- Trong trường hợp muốn diễn đạt sự khiêm nhường (người A là thầy cô, cấp trên, người lớn hơn mình...) thì sử dụng cấu trúc:
「Aが私(私の家族)に~くださる」
① 私は木村さんに本をあげました。
→ Tôi đã tặng sách cho anh Kimura.
② 姉はあい子さんの誕生日にケーキをあげた。
→ Chị tôi đã tặng bánh sinh nhật cho Aiko.
③ 私はあなたにあげるお金は持っていません。
→ Tôi không có tiền để cho cậu.
④ A「わあ、たくさんお土産を買いましたね。」
B「ええ、会社の人たちにあげるんです。」
→ A: Woa, anh mua nhiều quà nhỉ.
B: À, tôi mua để tặng đồng nghiệp trong công ty đấy.
⑤ 松本さんは優奈さんに傘をあげました。
→ Anh Matsumoto đã tặng chị Yuna một chiếc ô.
2. Ngữ pháp さしあげる
- Là cấu trúc khiêm nhường của【あげる】. Sử dụng để miêu tả bản thân hoặc người thân mình tặng quà cho thầy cô, cấp trên, người lớn tuổi hơn mình. Thể hiện sự kính trọng đối với người đó.
⑥ あなたにこれを差し上げます。
→ Tôi sẽ tặng anh cái này.
⑦ 社長に何を差し上げましょうか。
→ Chúng ta tặng gì cho sếp đây nhỉ?
⑧ お電話差し上げます。
→ Tôi sẽ gọi điện thoại cho anh.
⑨ このキーホルダーは部長の奥さまにさしあげようと思 って買いました。
→ Tôi mua móc khóa này để định tặng cho vợ anh trưởng phòng.
⑩ 先生の受賞のお祝いに何かさしあげましょうよ。
→ Chúng ta hãy tặng gì chúc mừng cho giải thưởng của thầy đi nào.
- Là hình thức mình làm gì cho người nhỏ hơn mình, người thuộc cấp bậc thấp hơn hoặc đối tượng là động thực vật...
Nghĩa: Cho/ tặng
⑪ 来年バイクをやる。
→ Năm sau bố sẽ cho con một chiếc xe máy.
⑫ 木に 水をやった後に雨が降った。
→ Tôi tước nước cho cây xong thì trời mưa.
⑬ わたしの旅行中、花に水をやるのを忘れないでね。
→ Trong thời gian mẹ đi du lịch thì con đừng quên
tưới nước cho hoa nhé.
⑭ A「森さんはお正月に、お子さんにお年玉をあげますか。 」
B「いいえ、自分の子どもたちにはやりませんよ。」
→ A: Chị Mori vào dịp tết có
lì xì cho con không?
B: Không, tôi không lì gì gì
cho cháu cả.