Phân biệt あげる | さしあげる | やる [ageru | sashiageru | yaru]

A+ A-
1. Ngữ pháp あげる

Cấu trúc:

N1 N2 あげる

Cách dùng:

  • Diễn tả hành động cho – tặng vật gì đó cho một người nào đó. Người cho là tôi, chúng tôi, hoặc người thân trong gia đình mình, người thân thiết với mình. Ngoài ra cũng được sử dụng để diễn tả “người A cho người B”.
  • Đối với trường hợp người khác (người A) cho mình, người trong gia đình mình thì sử dụng cấu trúc:

 Aわたしわたし家族かぞくに~くれる

  • Trong trường hợp muốn diễn đạt sự khiêm nhường (người A là thầy cô, cấp trên, người lớn hơn mình...) thì sử dụng cấu trúc:

Aわたしわたし家族かぞくに~くださる


Nghĩa: Cho/ tặng 

Ví dụ:

 わたし木村きむらさんにほんあげました。

i đã tặng sách cho anh Kimura.


 あねはあいさんの誕生日たんじょうびにケーキをあげた

Chị tôi đã tặng bánh sinh nhật cho Aiko.


 わたしはあなたにあげるかねっていません。

i không có tiền để cho cậu.


 A「わあ、たくさんお土産みやげいましたね。」

  B「ええ、会社かいしゃひとたちにあげるんです。」

 A: Woa, anh mua nhiều quà nhỉ.

     B: À, tôi mua để tặng đồng nghiệp trong công ty đấy.



 松本まつもとさんは優奈ゆうなさんにかさあげました。

Anh Matsumoto đã tặng chị Yuna một chiếc ô.


2. Ngữ pháp さしあげる


Cấu trúc:

N1 N2 さしあげる

Cách dùng:
  • Là cấu trúc khiêm nhường của【あげる】. Sử dụng để miêu tả bản thân hoặc người thân mình tặng quà cho thầy cô, cấp trên, người lớn tuổi hơn mình. Thể hiện sự kính trọng đối với người đó.

Nghĩa: Cho/ tặng 

Ví dụ:

 あなたにこれをげます。

Tôi sẽ tặng anh cái này.



 社長しゃちょうなにげましょうか。

Chúng ta tặng gì cho sếp đây nhỉ?



 電話でんわげます。

i sẽ gọi điện thoại cho anh.



 このキーホルダーは部長ぶちょうおくさまにさしあげようおもう っていました。

Tôi mua móc khóa này để định tặng cho vợ anh trưởng phòng.



  先生せんせい受賞じゅしょうのおいわいになにさしあげましょうよ。

Chúng ta hãy tặng gì chúc mừng cho giải thưởng của thầy đi nào.


3. Ngữ pháp やる

Cấu trúc:

N1 N2 やる

Cách dùng:

  • Là hình thức mình làm gì cho người nhỏ hơn mình, người thuộc cấp bậc thấp hơn hoặc đối tượng là động thực vật...

 Nghĩa: Cho/ tặng 


Ví dụ:


 来年(らいねん)バイクをやる

m sau bố sẽ cho con một chiếc xe máy.



 () (みず)やった(あと)(あめ)()った。

i tước nước cho cây xong thì trời mưa.



 わたしの旅行中(りょこうちゅう)(はな)(みず)やるのを(わす)れないでね。

Trong thời gian mẹ đi du lịch thì con đừng quên tưới nước cho hoa nhé.



 A(もり)さんはお正月(しょうがつ)に、お()さんにお年玉(としだま)あげますか。 

  B「いいえ、自分(じぶん)()どもたちにはやりませんよ。」

A: Chị Mori vào dịp tết có lì xì cho con không?

    B: Không, tôi không lì gì gì cho cháu cả.



Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn