Ngữ pháp たて [Tate] Vừa mới-Vừa xong

A+ A-

Cấu trúc:

 V ます たて

Cách dùng:

  •  Là cách diễn tả “tình trạng vừa mới thực hiện, làm xong hoặc chuyển đổi xong một cái gì đó”.
  • Thường đi chung với 2 nhóm động từ chính như sau:

  1. Động từ chỉ quá trình chế biến, chế tạo, sản xuất... (mới nướng, mới sơn, mới hái...)
  2. Diễn tả sự chuyển biến tính chất của chủ thể (mới nhập học, mới về nước, mới ra mắt...)

  • Cách sử dụng tương tự với 「~たばかり

Nghĩa: Vừa mới - Vừa xong

Ví dụ: 


 (あら)シャツ

Một chiếc áo vừa mới giặt xong.



 (おぼ)たて日本語(にほんご)(はな)してみる。

Tôi thử nói tiếng Nhật vừa mới học xong.



 この(にく)()たて

Thịt này vừa mới nướng xong.



 (おぼ)たて単語(たんご)

Từ vựng vừa mới thuộc.



 その言葉(ことば)(おぼ)たて

Từ vựng đó tôi mới học xong.



 ()たてのペンキ

Sơn vừa mới quét.



 ()たてパンはどれも美味(おいし)しい。

Bánh vừa nướng xong cái nào cũng ngon.



 出来(できたてほやほやのケーキ

Một chiếc bánh nóng hổi vừa mới ra lò.


 出来(でき)たてにおいがするパン

Một chiếc bánh có mùi thơm vừa mới ra lò.



 デビューしたて(ころ)母親(ははおや)に「(おれ)住所誰(じゅうしょだれ)にも絶対教(ぜったいおし)えないで」と有名人気分(ゆうめいじんきぶん)()ったことがあった。

Dạo tôi mới ra mắt khán giả, trong tâm trạng phấn khích của người nổi tiếng, tôi đã từng nói với mẹ rằng “Tuyệt đối đừng cho ai địa chỉ của con đấy”.



このパンは()たておいしいです。

Chiếc bánh này vừa mới nướng xong nên rất ngon.

 


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn