Những câu chửi thề tiếng Nhật khiến đối phương nhức nhối
頭おかしいんじゃない?
(Atama okashi n janai?) : Đầu óc mày có vấn đề à?
望みなし
(Nozomi nashi) : Đúng là chẳng hi vọng gì vào mày
息臭いよ
(Iki kusai yo) : Đồ mồm thối
うんこ野郎!
(Unko yarou!) : Đồ thối tha!
死ね
(Shine) : Đi chết đi
脳みそ足りてる?
(Nou miso tariteru?) : Mày có bị ngu không hả?
わかったわかった (Wakatta wakatta) : Biết rồi khổ lắm nói mãi
ムカつくわ (Mukatsuku wa) : Mày làm tao thấy buồn nôn
ヘタレが! (Hetare ga!) : Đồ chết nhát!
おっさんが! (Ossan ga!) : Thằng già!
毎回なんなの?
(Maikai nan nano?) : Mày cứ bị cái quái gì vậy?
消すぞ
(Kesu zo) : Tao cho mày biến mất khỏi thế giới này bây giờ!
けち (Kechi) : Đồ keo kiệt
嘘つきっぽい顔してる
(Usotsuki ppoi kao shite iru) : Nhìn mặt mày trông như đang nói xạo ấy
下手くそ!
(Heta kuso!) : Đồ kém cỏi
あんたは信用できない
(Anata wa shinyou dekinai) : Đúng là chẳng tin được mày
最低だな
(Saitei da na) : Mày đểu cáng thật đấy
泣き虫が! (Nakimushi ga!) : Cái đồ mít ướt này!
鈍臭いな (Donkusai na) : Ngu hết chỗ nói
虚しいわお前 (Munashi wa omae)
: Mày là đồ vô tích sự
胸無いねえ~
(Mune nai nee~) : Ngực mày lép nhỉ~
使えねえな
(Tsukae nee na) : Đúng là đồ vô dụng, Đúng là đồ vô tích sự
トイレの匂いする (Toire no nioi suru) : Mày bốc mùi như nhà vệ sinh
ấy
チビ (Chibi) : Đồ loắt choắt
残り物がお似合いだな
(Nokori mono ga o niai da na) : Đúng là mày cực kì hợp với mấy thứ thừa thãi
ほっとけよそんなカス (Hottoke yo sonna kasu) : Mặc xác nó đi, cái loại
cặn bã đó
めんどうくさいよ君 (Mendoukusai yo
kimi) : Mày đúng là phiền phức hết chỗ nói
Những câu chửi thề tiếng Nhật thâm sâu
生きてる価値なし (Ikiteru kachi nashi) :
Mày sống chẳng có giá trị gì
結婚できなさそう
(Kekkon dekina sa sou) : Trông thế này sao mà lấy được vợ / chồng
少ない頭で考えろよ
(Sukunai atama de kangaero yo) : Dùng đầu mà suy nghĩ đi
汚物が!
(Obutsu ga!) : Đồ rác rưởi
変な顔 (Hen na kao) : Mặt mũi trông
quái dị
田舎くさくなったね
(Inaka kusaku natta ne) : (Lâu không gặp) Trông mày quê một cục nhỉ
殺すぞ!
(Korosu zo!) : Tao giết chết mày bây giờ!
カス! (Kasu!) : Đồ cặn bã!
痩せたら? (Yasetara?) : Sao mày không giảm cân đi?
負のオーラが出てる (Make no oora ga deteru) : Trông dáng
vẻ mày y hệt mấy thằng thất bại
あんたと一緒だと疲れるんだよね~ (Anta to issho da to
tsukarerun da yo ne~) : Ai ở với cũng mệt hết cả người~
いじめられっ子だったでしょ
(Ijimerare kko data desho) : Mày là đứa chuyên bị bắt nạt chứ gì
汚い!
(Kitanai!) : Đồ bẩn thỉu
どんくさ〜! (Donkusa~!) : Thằng ngu / Con ngốc
ゴミ! (Gomi!) : Đồ rác rưởi!
消えろ
(Kiero) : Cút đi, Biến đi, Xéo đi
ラリってんな (Rari tten na) : Đừng có làm khùng làm điên
えー、キモーい! (Ee, kimoi!) : Eo ôi, kinh tởm
めんどくさいよ君 (Mendokusai yo
kimi) : Mày đúng là chúa phiền phức
スカスカな頭だな
(Sukasuka na atama da na) : Đầu óc mày đúng là rỗng tuếch
ビッチが! (Bitch ga!) : Con đĩ này!
デブが! (Debu ga!) : Đồ mập, Đồ béo
精神おかしいよ (Seishin okashii yo) : Thần kinh mày đúng là có vấn đề!
Những câu chửi thề tiếng Nhật đi vào lòng người
前世にどんだけ悪行働いたんだよ
(Zense ni don dake akugyou hataraita n da yo) : Kiếp trước mày đã làm bao nhiêu
chuyện xấu xa hả
お前の顔は神の誤算 (Omae
no kao wa kami no gosan) : Khuôn mặt mày đúng là sự nhầm lẫn của Chúa trời
ロンパリやろう (Ronpari yarou) : Đồ mắt lác!
ほつれた人生だな!
(Hotsureta jinsei da na!) : Đúng là cuộc sống thất bại
ゆゆしくはない (Yuyushiku wa nai) : Không đứng đắn gì
cả
不届きものが! (Futodoki mono ga!) : Cái loại bất lịch
sự, Đồ khiếm nhã, Đồ vô lễ, Đồ xấc láo v…v…
利口ぶるなよ (Rikou buru na yo) : Đừng có mà khua
môi múa mép
病院行った方がいいよ。
(Byouin itta hou ga ii yo) : Tao thấy mày nên đi viện khám đi
息を吐くように嘘を吐く (Iki wo haku you ni uso wo haku) : Mày
nói dối bình thản cứ như hít thở ấy nhỉ
真面目野郎が (Majime yarou ga) : Đúng là thanh niên
nghiêm túc
楊貴妃の5倍ブス
(Youkihi no go bai busu) : Mày xấu xí gấp 5 lần Dương Quý phi
* Dương Quý
phi là một trong tứ đại mỹ nhân của Trung Quốc
Những câu chửi thề tiếng Nhật ẩn ý
地面に落ちた柿
(Jimen ni ochita kaki) : Trông mày như quả hồng bị rớt xuống đất ấy
来世で会おうぜ
(Raisei de aou ze) : Hẹn mày ở kiếp sau
花王の月みたいな横顔 (Kaou no tsuki mitai na yokogao) : Khuôn mặt nhìn nghiêng giống biểu
tượng mặt trăng của Kao quá nhỉ
絶対道徳の成績1ですよね! (Zettai doutoku no seiseki 1 desu yo ne!) : Tao cá là đạo đức của mày
chỉ dừng lại ở lớp 1!
湯冷めしちまうわお前の話 (Yuzame
shichimau omae no hanashi) : Chuyện mày kể nhạt như nước ốc
人みたいなゴリラ (Hito mitai na Gorila) : Mày là con
khỉ đột trông giống người
三途の川いけよ
(Sanzu no kawa ike yo) : Mày nhảy xuống sông Sanzu đi
* Nôm na sông
Sanzu là đường tới thế giới bên kia, là nơi mà những người chết sẽ phải đi qua
イソギンチャクみたい (Isoginchaku mitai) : Trông mày giống
hệt hải quỳ
* Hải quỳ là
loài động vật ăn thịt đáng sợ dưới biển, bề ngoài tua rua bù xù
お前の親が気の毒だ
(Omae no oya ga ki no doku da) : Bố mẹ mày đúng là đáng thương
人間離れした顔 (Ningen hanare shita kao) : Mặt mũi nhìn chẳng
giống người chút nào
人殺してそうなツラ (Hito koroshite sou na tsura) : Mặt mũi
y hệt tên giết người
やがて朽ちる運命
(Yagate kuchiru unmei) : Số phận mày rồi sẽ chẳng ra gì đâu
阿婆擦れが! (Abazure ga!) : Đồ chó cái
遠くから見たら親指に似てますよね! (Tooku kara mitara oyayubi ni
nitemasu yo ne!) : Nhìn từ xa trông mày giống ngón tay cái nhỉ! (Ý là trông cục
mịch)
なめくじが! (Namekuji ga!) : Đồ ốc sên (Ý là chậm
như sên)
刑務所帰れよ
(Keimusho kaere yo) : Mày nên quay lại tù đi
発情野郎が (Hatsujou yarou ga) : Thằng khốn động dục này
えんどう豆みたいだな! (Endou mame mitai da na!) : Trông mày hệt như đậu hà lan ấy!
横顔が栃木県に似てますよね~ (Yokogao ga Tochigi ken ni nitemasu yo ne~) : Khuôn mặt nghiêng của mày
nhìn giống tỉnh Tochigi (trên bản đồ) quá~