Ngữ Pháp N5-N4 ~ Vてみてもいいですか (temitemoiidesuka)

A+ A-

 Cấu trúc

V + みてもいいですか

Cách Dùng

  1. Được sử dụng để trình bày yêu cầu được cho phép thử nghiệm, thử thực hiện lần đầu tiên một việc gì đó.
  2. Đây là dạng kết hợp của 2 cấu trúc Vてみる và てもいいですか

 Nghĩa Dù thử…cũng được phải không?

Ví dụ:

 このシャツを()てみてもいいですか。

 Tôi mặc thử chiếc áo này cũng được phải không?

 

 この(くつ)()てみてもいいですか

 Tôi mang thử đôi giày này cũng được phải không?

 

   試験(しけん)()てみてもいいですか

   Em thi thử cũng được phải không?

 

④    (きゃく):この(かさ)、ここで(ひら)てみてもいいですか

       店員(てんいん):ええ、どうぞ

   – Khách: Cây dù này, tôi mở ra xem cũng được phải không?

       – Nhân viên: Vâng, xin mời chị.

 

   (きゃく):すみません、このスカート、ちょっと()てみてもいいですか

      店員(てんいん):ええ、どうぞ

   – Khách: Xin lỗi, chiếc váy này, tôi mặc thử cũng được phải không?

       – Nhân viên: Vâng, mời chị.      

 

  この(ほん)()てみてもいいですか

     ええ、いいですよ

→  – Tôi xem thử quyển sách này được chứ?

      – Vâng, được chị.

 

*NÂNG CAO:

 -  Hình thức khẳng địnhVてみてもいいです」, cho phép thực hiện hoặc dù có thử thực hiện hành động nào đó cũng không sao, không vấn đề gì.


 この料理(りょうり)()てみてもいいです

 Dù có ăn thử món này cũng được.


 もう一度来(いちどき)てみてもいいです

 Dù có đến một lần nữa cũng được.

 

 見学(けんがく)てみてもいいです
 Dù có tham quan cũng được.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Thùy Trang

Chào mọi người ^^ mình là Trang. Mình sẽ thường xuyên chia sẻ những kiến thức bổ ích về Tiếng Nhật mà mình đã được học và tìm hiểu đến mọi người nha.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn