[Ngữ Pháp N3-N2] ~ とともに [totomoni]

A+ A-
Cấu trúc:
[Danh từ]  + (とも)
[Động từ thể ] + (とも)

Cách dùng:

1.     Diễn tả ý cùng với, hợp tác, cùng nhau…
2.     Diễn tả hai sự việc xảy ra đồng thời. 
3.     Diễn tả ý hành động hoặc thay đổi này diễn ra ứng với một hành động hoặc thay đổi khác

Nghĩa: Cùng với – đồng thời

Cách dùng 1: Diễn tả ý “cùng với, hợp tác, cùng nhau…” 

Cấu trúc:
[Danh từ] + (とも)

Cách dùng:
Đi sau danh từ chỉ người hoặc cơ quan, tổ chức, diễn tả ý làm cùng với ai đó “cùng với, hợp tác, cùng nhau…”.

Nghĩa: Cùng với…
Nghĩa gần tương tự với: 「~と一緒に」

Ví dụ:

 3年間(ねんかん)仲間(なかま)とともにがんばった(おも)()は、一生(いっしょう)(わす)れないだろう。
 Tôi s không th quên k nim tôi cùng với bạn mình cố gắng trong 3 năm.

 日曜日(にちようび)ぐらいは家族(かぞく)とともに( す)ごしたい。.
 Tôi mun dành thi gian cùng với gia đình vào ngày chủ nhật.

 仲間(なかま)とともに作業(                さぎょう)(はげ)んでいる。
 Tôi đang ra sc làm vic cùng với bạn bè.

 
 (わたし)職場(しょくば)同僚(どうりょう)(とも)、そのデモに参加(さんか)した。
 Tôi đã tham gia biu tình cùng với các đồng nghiệp.

 
 (おっと)とともに(            しあわ)せな人生(じんせい)(あゆ)んできた。
 Tôi đã sng mt cuc đời hnh phúc cùng với chồng mình.

 
 原子力(げんしりょく)石油(せきゆ)(とも)重要(じゅうよう)なエネルギー資源(しげん)だ。
 Cùng với dầu mỏ, năng lượng hạt nhân là nguồn năng lượng quan trọng.

 
 隣国(りんこく)とともに地域経済(                  ちいきけいざい)発展(はってん)(つと)めている。
 Chúng tôi đang cùng với các nước lân cận nỗ lực để phát triển kinh tế khu vực.

 
 スタインベックはヘミングウェイとともにアメリカの代表的作家(だいひょうてきさっか)一人(ひとり)だ。

 Cùng với Hemingway, Steinbeck là một trong những nhà văn tiêu biểu của Mỹ.

Cách dùng 2: Diễn tả hai sự việc xảy ra đồng thời

Cấu trúc:

[Danh từ]  + (とも)
[Động từ thể ] + (とも)
[Tính từ đuôi い/な] + (とも)
[Danh từ/ Tính từ đuôi ]  + である(とも)

Cách dùng:

Diễn tả 2 sự việc cùng đồng thời, cùng lúc xảy ra.

Nghĩa: Đồng thời với ~, cùng lúc ~, đồng thời ~

Ví dụ:

 ピストル (おと)とともに選手(              せんしゅ)たちは一斉(いっせい) スタート した。
 Tt c các tuyn th đều xut phát cùng lúc với tiếng súng.


 (かれ)科学者(かがくしゃ)であるとともに哲学者(てつがくしゃ)でもあった。
 Ông ta va là mt nhà khoa hc, cũng đồng thời là một nhà triết học.

 
 文法(ぶんぽう)復習(ふくしゅう)するとともに漢字(かんじ)勉強(べんきょう)(わす)れてはならない。
 Trong khi ôn ng pháp thì cũng không được quên việc học Kanji.

 
 その提案(ていあん)建設的(けんせつてき)であるとともに革命的(かくめいてき)であった。
 Đề xut đó va mang tính cách mạng, đồng thời cũng mang tính xây dựng.


 (くに)発展(はってん)させるためには、産業(さんぎょう)育成(いくせい)とともに(   こ)どもたちの教育(きょういく)大切(たいせつ)だ。
 Để phát trin đất nước thì giáo dc lp tr cũng quan trng như phát triển công nghiệp.


 大学教授(だいがくきょうじゅ)自分(じぶん)研究(けんきゅう) するとともに学生(がくせい)たち (そだ)てなければならない。
 Giáo sư trường đại hc vừa tự mình nghiên cứu vừa phải dạy các sinh viên.


 (むすめ)結婚(けっこん)した。うれしいとともに(すこ)(さび)しくもある。
 Con gái tôi đã kết hôn. Tôi vui nhưng đồng thời cũng cảm thấy hơi buồn.


 「彼女(かのじょ)(わたし)にとって(つま)であるとともに秘書(ひしょ)でもあるんです」
 「Cô y đối vi tôi vừa là người vợ vừa là thư ký


 この素材(そざい)丈夫(じょうぶ)であるとともに(           りお)がきれいなことが特長(とくちょう)です。
 Nguyên liu này bn đồng thời màu sắc lại đẹp nên nó rất tốt.



Cách dùng 3: Nếu A thay đổi thì B cũng thay đổi

Cấu trúc:
[Danh từ]  + (とも)
[Động từ thể ] + (とも)

Cách dùng:
Đi với danh từ hoặc động từ chỉ hành động, diễn tả ý “Cùng với sự biến đổi của A thì B cũng biến đổi theo“

Nghĩa: Khi, cùng với…thì cũng…

Ví dụ:

 生物(せいぶつ)(とし) とるとともに(              からだ)(すこ)しずつ(おとろ)えていく。
 Khi mà sinh vật già đi thì sức khỏe cũng giảm đi dần dần.


 日本語(にほんご) レベル ()がるとともに勉強(べんきょう)(たの)しくなってきた。
 Khi trình độ tiếng Nhật của bạn tăng lên thì càng học càng thấy thích.


 (くるま)増加(ぞうか)とともに交通事故(こうつうじこ)()えている。
 Số tai nạn giao thông tăng lên cùng với sự gia tăng của số lượng ô tô.


 進学率(しんがくりつ)上昇(じょうしょう)とともに(てい)学力(がくりょく)生徒(せいと)たちが問題(もんだい)になってきている。
 Cùng với sự gia tăng của tỉ lệ học lên cao, số học sinh có học lực thấp đang trở thành một vấn đề.


 テレビの普及(ふきゅう)とともに映画(えいが)衰退(すいたい)した。
 Đin nh đã suy thoái cùng với việc phổ cập tivi.


  病気(びょうき)回復(かいふく)するとともに食欲(しょくよく)()てきた。
 Khi bệnh dần hồi phục thì ăn uống cũng cảm thấy ngon hơn.


  (くに)経済力(けいざいりょく)発展(はってん)とともに国民(こくみん)生活(せいかつ)(ゆた)かになった。
 Cùng với sự phát triển kinh tế của quốc gia, đời sống của người dân cũng đầy đủ hơn.

 
 調査(ちょうさ)(すす)(とも)(あたら)しい事実(じじつ)次々(つぎつぎ)(あき)らかになっていった。
 Càng điều tra sâu hơn thì nhiều sự thật mới càng trở nên rõ ràng.


 地震(じしん)発生(はっせい)とともに津波(             つなみ)発生(はっせい)することがある。
 Cũng có khi cùng với sự việc xảy ra động đất thì sóng thần cũng phát sinh.


  (とし)をとるとともに記憶力(きおくりょく)(おとろ)えてきた。
 Càng già thì trí nhớ càng suy yếu.


  (とし)をとる(とも)(みみ)(とお)くなってきた。
 Càng lớn tuổi thì càng lãng tai.


  現在(げんざい)のエネルギー利用技術(りようぎじゅつ)改良(かいりょう)する(とも)(あたら)しいエネルギー(げん)(さが)すことが急務(きゅうむ)である。
 Cùng với việc nâng cao công nghệ sử dụng năng lượng của hiện nay, thì việc tìm nguồn năng lượng mới là nhiệm vụ cấp bách.


  今後(こんご)教育内容(きょういくないよう)充実(じゅうじつ)(はか)(とも)地域社会(ちいきしゃかい)貢献(こうけん)する大学(だいがく)建設(けんせつ)努力(どりょく)する所在(しょざい)でございます。
 Thi gian ti, cùng với việc phấn đấu nâng cao chất lượng nội dung giáo dục, chúng tôi sẽ nỗ lực để xây dựng những trường đại học có khả năng cống hiến cho xã hội.
 


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn