[Ngữ Pháp N3-N2] ~ にしたがって/にしたがい [nishitagatte/nishitagai]

A+ A-

Cấu trúc:

[Danh từ]  + にしたがって/にしたがい、~

[Động từ thể] + にしたがって/にしたがい、

Cách dùng:

  • Diễn tả tình trạng N1 tiến triển, thay đổi sẽ kéo theo tình trạng N2 tiến triển, thay đổi theo.
  • Đi sau danh từ chỉ người, hoặc quy tắc, chỉ thị hay luật lệ để biểu thị ý nghĩa tuân theo, phục tùng, làm theo chỉ thị, quy tắc, hướng dẫn đó, theo đúng như thế. 

Nghĩa: Theo – Càng…càng.. – Đi cùng với…thì

Cách dùng 1: Càng…càng/ Đi cùng với…thì…

Diễn tả tình trạng N1 tiến triển, thay đổi sẽ kéo theo tình trạng N2 tiến triển, thay đổi theo.

Ví dụ:

 工業化こうぎょうかすすにしたがって自然環境しぜんかんきょう破壊はかいひろがった。
→ Đi cùng với sự phát triển của công nghiệp hóa thì sự tàn phá môi trường thiên nhiên ngày càng lớn.

 
 さむくなるにしたがって風邪かぜをひくひとおおくなります。
→ Trời càng lạnh thì càng có nhiều người bị cảm.

 
 のぼしたがってきりくなってくる。
→ Càng lên cao thì sương mù càng trở nên dày đặc.

 
 電気製品でんきせいひん普及ふきゅうにしたがって家事労働                  かじろうどうらくになった。
→ Cùng với sự phổ biến của các sản phẩm đồ điện gia dụng thì công việc nhà cũng trở nên dễ dàng hơn.
 

 のぼにしたがってますますさむくなる。
→ Càng lên cao càng lạnh.

 
 さむくなるにしたがって電力需要                              でんりょくじゅようたかくなる。
→ Trời càng lạnh thì nhu cầu sử dụng điện càng cao.

 
 日本にほんでの生活せいかつれるしたがって日本人にほんじんともだちがえた。
→ Càng quen với cuộc sống ở Nhật thì tôi ngày càng có nhiều bạn người Nhật hơn.

Cách dùng 2: Theo…

Đi sau danh từ chỉ người, hoặc quy tắc, chỉ thị hay luật lệ để biểu thị ý nghĩa tuân theo, phục tùng, làm theo chỉ thị, quy tắc, hướng dẫn đó, theo đúng như thế. 

① 伝統でんとうしたがって結婚した。
→ Chúng tôi đã làm đám cưới theo truyền thống.

 
 指示しじしたがってえてください。
→ Xin hãy viết lại theo hướng dẫn.

 
 安全あんぜん確保かくほし、ちついて指示しじしたがってください。
→ Để đảm bảo an toàn cho bản thân, xin hãy bình tĩnh làm theo hướng dẫn.

 
 ほうしたがってきる。
→ Sống theo pháp luật.

 
 日本にほん人々ひとびと日本国憲法にほんこくけんぽうしたがって行動こうどうしなければならない。
→ Những người sống ở Nhật phải sống và hành động theo Hiến pháp Nhật Bản.

 
 優先順位ゆうせんじゅんいしたがって物事ものごとすすめる。
→ Tiến hành mọi việc theo thứ tự ưu tiên.

 
 建築けんちく形態けいたい自然環境しぜんかんきょう社会的環境しゃかいてきかんきょう、そして歴史的伝統れきしてきでんとうしたがってつ。
→ Hình thái kiến trúc được hình thành theo môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và truyền thống lịch sử.

 
 歴史間題れきしかんだいかんする政府せいふ言葉ことば行動こうどう時流じりゅうしたがってよくわってきたからだ。
→ Vì những lời nói và hành động của Chính phủ mà liên quan đến các vấn đề lịch sử thường luôn thay đổi theo thời cuộc. 

 
 作業さぎょう手順てじゅんはマニュアルしたがっておこなわなければならない。
→ Các bước thực hiện công việc phải được tiến hành theo sách hướng dẫn.

 
 会議かいぎでの決定けっていしたがって来月らいげつから新製品しんせいひん生産せいさん開始かいしすることになった。
→ Kể từ tháng tới sẽ bắt đầu sản xuất các sản phẩm mới theo quyết định đã được thông qua trong cuộc họp.

 
 火災発生時かさいはっせいじは、係員かかりいん指示しじしたがって冷静れいせい行動こうどうしてください。
→ Khi xảy ra hỏa hoạn hãy bình tĩnh làm theo hướng dẫn của nhân viên.

Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn