Cấu trúc:
[Danh từ] + を通じて/ ~ を通して
[Danh từ 1] + を通じて/ ~ を通して + [Danh từ 2]
[Danh từ 1] + を通じて/ ~ を通して + [Danh từ 2]
Cách dùng:
- Thể hiện sự trung gian. Thông qua/ qua (phương tiện/ cách thức/ mối quan hệ v.v)
- Thể hiện khoảng thời gian. Trong suốt (khoảng thời gian)
Cách dùng 1: Thể hiện sự trung gian - Thông qua…
『~を通じて』được sử dụng để diễn tả ý “thông qua một cái gì đó để truyền đạt thông tin hoặc thiết lập mối quan hệ v.v.”. Những cái truyền đạt là thông tin, câu chuyện, liên lạc v.v., không sử dụng cho phương tiện giao thông.
Ví dụ:
① 子どもたちは スポーツ を通じて、いろいろなこと を学ぶことができます。
→ Qua việc chơi thể thao, trẻ em có thể học được rất nhiều điều.
② 彼女とは、先輩 を通して知り合いました。
→ Tôi với cô ấy quen biết nhau thông qua tiền bối của tôi.
③ インターネット を通じた犯罪にご注意ください。
→ Hãy chú ý đến tội phạm qua internet.
④ その二人は仕事 を通じて会いました。
→ Hai người đó gặp nhau qua công việc.
⑤ わたしはそのことをテレビ を通じて知りました。
→ Tôi đã biết việc đó qua tivi.
⑥ 彼とは共通の友人 を通じて知り合った。
→ Tôi quen với anh ấy thông qua một người bạn chung.
⑦ A社はB社 を通じてC社とも提携関係にある。
→ Công ty A có quan hệ hợp tác với công ty C thông qua công ty B.
⑧ このような民間レベルの国際交流 を通じて、両国の総合理解が少しずつでも進んでいくことを願っています。
→ Tôi mong muốn thông qua những buổi giao lưu quốc tế ở cấp độ tư nhân như thế này, việc hiểu biết lẫn nhau giữa hai nước sẽ ngày càng sâu sắc hơn.
⑨ 社長は忙しいから、秘書 を通じて頼んだほうがいい。
→ Giám đốc vì rất bận nên xin hãy nhờ ông ấy thông qua thư ký.
⑩ 現地の大使館 を通じて外務省に入った情報によると、死者は少なくとも100人を超えた模様である。
→ Theo thông tin được chuyển đến Bộ ngoại giao, thông qua Đại sứ quán ở nước sở tại, thì hình như số người chết ít nhất là trên 100 người.
⑪ 父の知人 を通じて、わたしはこの会社に入ることができた。
→ Thông qua một người bạn của bố, tôi đã được vào làm ở công ty này.
⑫ その話は山田さん を通じて相手にも伝わっているはずです。
→ Chắc hẳn chuyện đó cũng đã được chuyển đến đối tượng thông qua anh Yamada.
⑬ 私は子どもたちの作文 を通じてクラスのいじめの実態を知った。
→ Tôi đã biết được thực trạng bắt nạt trong lớp thông qua bài văn của các em.
⑭ 先輩を通して、有名な山田教授に面談を申し込んだ。
→ Tôi đã đăng ký xin phỏng vấn giáo sư nổi tiếng Yamada thông qua người đàn anh của mình.
⑮ あの二人はインターネット を通じて結ばれたのです。
→ Hai người đó đã được kết nối với nhau thông qua internet.
⑯ 各国料理の試食会やカラオケ大会 を通じて、パーティーの参加者たちは互いに友達になった。
→ Thông qua buổi thưởng thức ẩm thực các nước và cuộc thi hát Karaoke, những người tham gia buổi tiệc đã trở thành bạn bè của nhau.
⑰ 社長に会うときは、秘書を通してアポイントメントを取ってください。
→ Khi gặp Giám đốc, hãy xin lịch hẹn thông qua thư ký.
⑱ 今はインターネットを通して世界中の情報が手に入る。
→ Ngày nay thì chúng ta có được tin tức từ khắp thế giới thông qua internet.
⑲ ABC社の上田さんを通して、ABC社の社長にお会いすることができた。
→ Thông qua anh Yamada ở công ty ABC, tôi đã có thể gặp ông Giám đốc của công ty ABC.
⑳ 田中さんご夫婦を通しての結婚の話は残念ながらうまくいかなかった。
→ Chuyện cưới hỏi thông qua vợ chồng anh Tanaka thật đáng tiếc là đã không suôn sẻ.
Cách dùng 2: Thể hiện khoảng thời gian - Suốt trong (khoảng thời gian)
『~を通じて』đi với từ chỉ khoảng thời gian, được sử dụng để diễn tả ý “suốt khoảng thời gian đó, suốt kỳ hạn đó”. Diễn tả một hành vi liên tục suốt trong một khoảng thời gian.
Ví dụ:
① この国は一年を通して暑い。
→ Đất nước này nóng suốt cả năm.
② これは 2015年一年を通した人気記事ランキング です。
→ Đây là bảng xếp hạng các bài báo được quan tâm trong suốt năm 2015.
→ Đất nước này nóng suốt cả năm.
② これは 2015年一年を通した人気記事ランキング です。
→ Đây là bảng xếp hạng các bài báo được quan tâm trong suốt năm 2015.
③ その国は四季を通じて暖かい。
→ Đất nước đó ấm áp suốt 4 mùa.
④ ここは年間を通じて観光客が多いところです。
→ Đây là nơi có nhiều khách du lịch trong suốt cả năm.
⑤ あの地方は、1年を通じて雨が多い。
→ Vùng đó mưa nhiều suốt năm.
⑤ この一週間を通して、外に出たのはたったの2度だけだ。
→ Suốt tuần này tôi chỉ ra ngoài có 2 lần thôi.
⑥ 人類の歴史を通じて、地球のどこかで常に戦争が行われている。
→ Trong suốt lịch sử loài người, chiến tranh luôn diễn ra ở một nơi nào đó trên trái đất.
⑦ この地方は一年を通じてはほとんど同じような天候です。
→ Vùng này có khí hậu hầu như giống nhau trong suốt cả năm.
⑧ この地方は一年を通して雨の降る日が少ない。
→ Vùng này có ít ngày mưa trong suốt cả năm.
⑨ 留学時代を通して、わたしは保証人や先生からとてもいい影響を受けた。
→ Suốt thời gian du học, tôi đã có rất nhiều ảnh hưởng tốt từ người bảo lãnh và thầy cô của mình.
⑩ 一年を通して彼は無遅刻、無欠席で頑張り、皆勤賞をもらった。
→ Anh ấy đã nhận được giải thưởng chuyên cần vì những nỗ lực không đi trễ, không vắng mặt trong suốt một năm.
⑪ 五日間を通しての会議で、様々な意見が交換された。
→ Đã có nhiều ý kiến được trao đổi trong cuộc họp kéo dài suốt 5 ngày.
⑫ 山田さんはこの会社にいた6年間を通して、営業部員としていい仕事をした。
→ Anh Yamada đã hoàn thành tốt công việc của một nhân viên kinh doanh trong suốt 6 năm ở công ty này.
⑬ このフラワーセンターは年間を通じていろいろな花が楽しめる。
→ Trung tâm hoa này có thể thưởng thức nhiều loại hoa khác nhau trong suốt cả năm.
⑭ この辺りは四季を通じて観光客の絶えることがない。
→ Vùng ngày suốt bốn mùa không bao giờ ngớt khách du lịch.
⑮ わたしはこの1ヶ月を通して、ほとんど休まず練習を続けた。
→ Tôi hầu như tiếp tục tập luyện không nghỉ trong suốt 1 tháng trời.
⑯ 彼は一生を通して日本との友好のために働いた。
→ Anh ta làm việc trong suốt cả cuộc đời đời làm việc vì mối quan hệ hữu nghị với Nhật Bản.
⑰ 森田部長は在任期間を通して、常に誰よりも早く出勤した。本当に頭が下がる。
→ Trưởng phòng Morita trong suốt nhiệm kỳ của mình luôn đi làm sớm hơn bất kỳ ai khác. Thật đáng khâm phục.
⑱ その作家は生涯を通じて、様々な形で抑圧されてきた人々を描き続けた。
→ Nhà văn đó trong suốt cả cuộc đời không ngừng miêu tả những con người bị áp bức dưới nhiều hình thức.NÂNG CAO
Phân biệt – So sánh にわたって và 通つうじて/通とうして
にわたって và 通つうじて/通とうして đều được sử để diễn tả hành động nào đó xảy ra trong suốt một khoảng thời gian, nhưng thực tế chúng lại có chút khác biệt về mặt ý nghĩa sử dụng.
Nにわたって 私は 10年にわたってこの会社で働いていました。 Tôi đã làm việc ở công ty này suốt 10 năm (Hàm ý đã làm ở công ty này cho đến giờ đã được 10 năm rồi) | N を通じて ・通して 私は 10年を通してこの会社で働いていました。 Tôi đã làm việc ở công ty này trong suốt 10 năm (Hàm ý đã làm việc ở công ty này liên tục, trong suốt 10 năm) |
Nhấn mạnh cảm giác dài, rộng | Nhấn mạnh tính liên tục |
N: Thời gian, địa điểm, khu vực | N: Thời gian |
Có thể dùng để thể hiện sự gián đoạn, dừng lại 台風の影響で町は 1時間にわたって停電した。 Do ảnh hưởng của cơn bão, thành phố đã cúp điện trong một giờ | Không dùng để thể hiện sự gián đoạn, dừng lại 台風の影響で町は 1時間を通して停電した。(Sai) |
Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới