[Ngữ Pháp N3-N2] ~ を通じて/通して [tsuujite/tooshite]

A+ A-
Cấu trúc:
[Danh từ] + つうじて とうして
[Danh từ 1] + つうじて とうして + [Danh từ 2]
Cách dùng:
  1. Thể hiện sự trung gian. Thông qua/ qua (phương tiện/ cách thức/ mối quan hệ v.v)
  2. Thể hiện khoảng thời gian.  Trong suốt (khoảng thời gian)
Nghĩa: Thông qua…, Trong suốt….

Cách dùng 1: Thể hiện sự trung gian - Thông qua…

~を通じてđược sử dụng để diễn tả ý “thông qua một cái gì đó để truyền đạt thông tin hoặc thiết lập mối quan hệ v.v.”. Những cái truyền đạt là thông tin, câu chuyện, liên lạc v.v., không sử dụng cho phương tiện giao thông.

Ví dụ:

 ()どもたちは スポーツ (つう)じて、いろいろなこと (まな)ぶことができます。
 Qua việc chơi thể thao, trẻ em có thể học được rất nhiều điều.

 彼女(かのじょ)とは、先輩(せんぱい) (とう)して()()いました。
 Tôi với cô ấy quen biết nhau thông qua tiền bối của tôi.

 インターネット (つう)じた犯罪(はんざい)にご注意(ちゅうい)ください。
 Hãy chú ý đến tội phạm qua internet.

 その二人(ふたり)仕事(しごと) つうじて()いました。
 Hai người đó gặp nhau qua công việc.

 わたしはそのことをテレビ つうじてりました
 Tôi đã biết việc đó qua tivi.
 

 かれとは共通きょうつう友人ゆうじん つうじてった。
→ Tôi quen với anh ấy thông qua một người bạn chung.
 
 AしゃBしゃ つうじてCしゃとも提携関係ていけいかんけいにある。
→ Công ty A có quan hệ hợp tác với công ty C thông qua công ty B.
 
 このような民間みんかんレベルの国際交流こくさいこうりゅう つうじて両国りょうこく総合理解そうごうりかいすこしずつでもすすんでいくことをねがっています。
→ Tôi mong muốn thông qua những buổi giao lưu quốc tế ở cấp độ tư nhân như thế này, việc hiểu biết lẫn nhau giữa hai nước sẽ ngày càng sâu sắc hơn.

 
 社長しゃちょういそがしいから、秘書ひしょ つうじてたのんだほうがいい。
→ Giám đốc vì rất bận nên xin hãy nhờ ông ấy thông qua thư ký.
 
 現地げんち大使館たいしかん つうじて外務省がいむしょうはいった情報じょうほうによると、死者ししゃすくなくとも100にんえた模様もようである。
→ Theo thông tin được chuyển đến Bộ ngoại giao, thông qua Đại sứ quán ở nước sở tại, thì hình như số người chết ít nhất là trên 100 người.

 
 ちち知人ちじん つうじて、わたしはこの会社かいしゃはいることができた。
→ Thông qua một người bạn của bố, tôi đã được vào làm ở công ty này.

 そのはなし山田やまだ つうじて相手     にもつたわっているはずです。
→ Chắc hẳn chuyện đó cũng đã được chuyển đến đối tượng thông qua anh Yamada.
 
 わたしどもたちの作文さくぶん つうじてクラスのいじめの実態じったいった。
→ Tôi đã biết được thực trạng bắt nạt trong lớp thông qua bài văn của các em.
 
 先輩せんぱいとうして有名ゆうめい山田教授やまだきょうじゅ面談めんだんもうんだ。
→ Tôi đã đăng ký xin phỏng vấn giáo sư nổi tiếng Yamada thông qua người đàn anh của mình.
 
 あの二人はインターネット つうじて                 ばれたのです。
→ Hai người đó đã được kết nối với nhau thông qua internet.
 

 各国料理かっこくりょうり試食会ししょくかいやカラオケ大会たいかい つうじて、パーティーの参加者さんかしゃたちはたがいに友達ともだちになった。
→ Thông qua buổi thưởng thức ẩm thực các nước và cuộc thi hát Karaoke, những người tham gia buổi tiệc đã trở thành bạn bè của nhau.

 
 社長しゃちょううときは、秘書ひしょとうしてアポイントメントをってください。
→ Khi gặp Giám đốc, hãy xin lịch hẹn thông qua thư ký.
 
 いまはインターネットとおして世界中せかいじゅう情報じょうほうはいる。
→ Ngày nay thì chúng ta có được tin tức từ khắp thế giới thông qua internet.
 
 ABCしゃ上田うえださんとうしてABCしゃ社長しゃちょうにおいすることができた。
→ Thông qua anh Yamada ở công ty ABC, tôi đã có thể gặp ông Giám đốc của công ty ABC.

 
 田中たなかさんご夫婦ふうふとうして結婚けっこんはなし残念ざんねんながらうまくいかなかった。
→ Chuyện cưới hỏi thông qua vợ chồng anh Tanaka thật đáng tiếc là đã không suôn sẻ.

Cách dùng 2: Thể hiện khoảng thời gian - Suốt trong (khoảng thời gian)

『~を通じて』đi với từ chỉ khoảng thời gian, được sử dụng để diễn tả ý “suốt khoảng thời gian đó, suốt kỳ hạn đó”. Diễn tả một hành vi liên tục suốt trong một khoảng thời gian.
Ví dụ:
① このくに一年いちねんとうしてあつい。
→ Đất nước này nóng suốt cả năm.

② これは 2015ねん一年いちねんとうした人気にんき記事きじランキング です。
→ Đây là bảng xếp hạng các bài báo được quan tâm trong suốt năm 2015.
 そのくに四季しきつうじてあたたかい。
→ Đất nước đó ấm áp suốt 4 mùa.
 
 ここは年間ねんかんつうじて観光客かんこうきゃくおおいところです。
→ Đây là nơi có nhiều khách du lịch trong suốt cả năm.
 
 あの地方ちほうは、1ねんつうじてあめおおい。
→ Vùng đó mưa nhiều suốt năm.
 
 この一週間いちしゅうかんとうしてそとたのはたったの2だけだ。
→ Suốt tuần này tôi chỉ ra ngoài có 2 lần thôi.
 
⑥ 人類じんるい歴史れきしつうじて地球ちきゅうのどこかでつね戦争せんそうおこなわれている。
→ Trong suốt lịch sử loài người, chiến tranh luôn diễn ra ở một nơi nào đó trên trái đất.
 
⑦ この地方ちほう一年いちねんつうじてほとんどおなじような天候てんこうです。
→ Vùng này có khí hậu hầu như giống nhau trong suốt cả năm.
 
⑧ この地方ちほう一年いちねんとうしてあめすくない。
→ Vùng này có ít ngày mưa trong suốt cả năm.

⑨ 留学時代りゅうがくじだいとうして、わたしは保証人ほしょうにん先生せんせいからとてもいい影響えいきょうけた。
→ Suốt thời gian du học, tôi đã có rất nhiều ảnh hưởng tốt từ người bảo lãnh và thầy cô của mình.
 
⑩ 一年いちねんとうしてかれ無遅刻むちこく無欠席むけっせき頑張がんばり、皆勤賞かいきんしょうをもらった。
→ Anh ấy đã nhận được giải thưởng chuyên cần vì những nỗ lực không đi trễ, không vắng mặt trong suốt một năm.
 
⑪ 五日間いつかかんとうして会議かいぎで、様々さまざま意見いけん交換こうかんされた。
→ Đã có nhiều ý kiến được trao đổi trong cuộc họp kéo dài suốt 5 ngày.
 
⑫ 山田やまださんはこの会社かいしゃにいた6年間ねんかんとうして営業部員えいぎょうぶいんとしていい仕事しごとをした。
→ Anh Yamada đã hoàn thành tốt công việc của một nhân viên kinh doanh trong suốt 6 năm ở công ty này.
 
⑬ このフラワーセンターは年間ねんかんつうじていろいろなはなたのしめる。
→ Trung tâm hoa này có thể thưởng thức nhiều loại hoa khác nhau trong suốt cả năm.
 
⑭ このあたりは四季しきつうじて観光客かんこうきゃくえることがない。
→ Vùng ngày suốt bốn mùa không bao giờ ngớt khách du lịch.
 
⑮ わたしはこの1げつとうして、ほとんどやすまず練習れんしゅうつづけた。
→ Tôi hầu như tiếp tục tập luyện không nghỉ trong suốt 1 tháng trời.
 
⑯ かれ一生いっしょうとうして日本との友好ゆうこうのためにはたらいた。
→ Anh ta làm việc trong suốt cả cuộc đời đời làm việc vì mối quan hệ hữu nghị với Nhật Bản.
 
⑰ 森田部長もりたぶちょう在任期間ざいにんきかんとうしてつねだれよりもはや出勤しゅっきんした。本当ほんとうあたまがる。
→ Trưởng phòng Morita trong suốt nhiệm kỳ của mình luôn đi làm sớm hơn bất kỳ ai khác. Thật đáng khâm phục.
 
⑱ その作家さっか生涯しょうがいつうじて様々さまざまかたち抑圧よくあつされてきたひと々をつづけた。
→ Nhà văn đó 
trong suốt cả cuộc đời không ngừng miêu tả những con người bị áp bức dưới nhiều hình thức.

NÂNG CAO

Phân biệt – So sánh にわたって và 通つうじて/通とうして

にわたって通つうじて/通とうして đều được sử để diễn tả hành động nào đó xảy ra trong suốt một khoảng thời gian, nhưng thực tế chúng lại có chút khác biệt về mặt ý nghĩa sử dụng. 

Nにわたって
わたしは 10ねんにわたってこの会社かいしゃはたらいていました。
Tôi đã làm việc ở công ty này suốt 10 năm (Hàm ý đã làm ở công ty này cho đến giờ đã được 10 năm rồi)
つうじて ・とうして
わたしは 10ねんとうしてこの会社かいしゃはたらいていました。
Tôi đã làm việc ở công ty này trong suốt 10 năm (Hàm ý đã làm việc ở công ty này liên tục, trong suốt 10 năm)
Nhấn mạnh cảm giác dài, rộngNhấn mạnh tính liên tục
N: Thời gian, địa điểm, khu vựcN: Thời gian
Có thể dùng để thể hiện sự gián đoạn, dừng lại 

台風たいふう影響えいきょうまちは 1時間じかんにわたって停電ていでんした。
Do ảnh hưởng của cơn bão, thành phố đã cúp điện trong một giờ
Không dùng để thể hiện sự gián đoạn, dừng lại 

台風たいふう影響えいきょうまちは 1時間じかんを通して停電した。(Sai)


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn