[Ngữ Pháp N3-N2] ~ に決まっている [nikimatteiru]

A+ A-
Cấu trúc:
Tính từ đuôi i + まっている
Tính từ -na/ Danh từ + まっている (không thêm  な、の hay 
Thể thường (ふつう+ まっている 

Cách dùng:

  • Mẫu câu thể hiện sự khẳng định, phán đoán chủ quan của người nói về việc gì đó, có thể có hoặc không có căn cứ: “nhất định là thế”
  • Khi quan điểm của người nói hoàn toàn khác với sự suy đoán của người nghe, thì ta dùng dạng「~にまっているじゃないか」「~にまっているじゃないの?」.
  • Đây là cách nói đồng nghĩa với ちがいない  相違そういないTuy nhiên, Khác với ちがいない và 相違そういない là dựa vào chứng cứ để phán đoánにきまっている là cách nói mang tính chủ quan, trực cảm, mang ý là dù là ai cũng sẽ nghĩ vậy.
Nghĩa:  Chắc chắn, nhất định…

Ví dụ: 

 かみいても、わすれるまっている

 Dù có viết vào giấy nhưng chắc chắn vẫn quên.



 医者(いしゃ)になりたいけど、無理(むり)
まっている
 Tôi muốn trở thành bác sĩ nhưng nhất định là không thể rồi.



③A:田中(たなか)さん今日(きょう) パーティ ()てくれるかな」

    B:()ないまっているでしょう。パーティ(きら)いなんだから」

→ A: Không biết Tanaka có đến buổi tiệc hôm nay không nhỉ?/

     B: Chắc chắn là không rồi còn gì. Cậu ấy ghét tiệc tùng mà.



 一人(ひとり)外国(がいこく)旅行(りょこう)するなんて、(おや)反対(はんたい)される
まっている
 Tớ chắc chắn bố mẹ cậu sẽ phản đối việc cậu đi du lịch nước ngoài một mình.



 そんなうまい(はなし)はうそまっていますよ
 Câu chuyện hay ho như vậy nhất định là không có thật rồi.



⑥ A:明日(あした)試合(しあい)だいじょうぶかな」
     B:()きまっているでしょう相手(あいて)(まえ) シーズン最下位(さいかい)だったんだから。うち チーム 優勝ゆうしょうしたんだよ」

 AKhông biết trận đấu ngày mai ra sao nhỉ? 
        B: Không phải chúng ta chắc thắng sao? Đối thủ đứng hạng bét mùa năm ngoái còn đội mình vô địch cơ mà.



 こんないたずらをするのはあいつまっている

 Kẻ làm trò chọc phá này nhất định là hắn.

 

 風邪(かぜ) ()いたの? 大雨(おおあめ) (なか)でサッカーしてるからだよ。 ()まっているでしょう。

 Bị cảm rồi à? Vì con chơi đá bóng trong lúc trời mưa to đấy. Hẳn nhiên là phải bị cảm rồi.

 

 そんな (くら)いところで (ほん) ()んだら () (わる)まっている

 Nếu đọc sách ở nơi tối như thế thì chắc chắn sẽ có hại cho mắt đấy.

 

 (よる) ()ないで 勉強(べんきょう)したのだから、 合格(ごうかく)するまっている

 Vì nó học ngày đêm nên hẳn nhiên là sẽ đậu.

 

 きっと (かれ) 参加(さんか)したがるまっている

 Nhất định là anh ấy cũng muốn tham gia.

 

 そんなことを ()ったら 彼女(かのじょ) () (わる)くするまっているじゃないか。

 Nếu nói ra điều ấy, nhất định cô ấy sẽ buồn lòng.

 

 昨晩(さくばん)()までお (さけ) ()んでいたの?それじゃ、 朝起(あさお)きられない ()まっているよ

 Tối qua anh uống rượu đến 3 giờ sáng à? Thế thì nhất định sáng không dậy nổi là đúng rồi.

 

 今週中(こんしゅうちゅう)30 (まい)のレポートを ()くなんて 無理(むり) ()まっています

 Phải viết bài báo cáo 30 trang nội trong tuần này thì nhất định là không thể rồi.


 A: 田中(たなか)さん、ちゃんと 時間(じかん) () ()ったかしら。」

        B:30 ぷん おそくで おこなったのだから、 遅刻ちこくしたまっているじゃないの。」

 A: Vì anh ấy khởi hành trễ tới 30 phút, cho nên nhất định là đã đến muộn rồi.

        B: Không biết anh Tanaka có kịp giờ không?

 

 子供(こども)にそんなお 菓子(かし) ()せたらほしがるまっている

 Nếu để mấy đứa bé thấy bánh kẹo như thế thì hẳn nhiên là nó thèm rồi.

 

 あの 選手(せんしゅ) (いま)まで (だれ)にも ()けたことがないから、 優勝(ゆうしょう)する ()まっていますよ

 Vận động viên đó trước giờ chưa từng thua ai nên nhất định là sẽ lại vô địch.

 

 できたばかりのコーヒーを、 一度(いちど) ()もうとするなんて (あつ) ()まっているでしょう

 Uống ực một lần cafe vừa pha xong thì hẳn nhiên là phải nóng rồi.

 

 そんなうまい (はなし)はうそにきまっていますよ

 Một câu chuyện hay ho như thế thì nhất định là xạo rồi.

 

 デパートよりスーパーの (ほう) 品物(しなもの) (やす) ()まっているよ。スーパーへ行こう。

 Chắc chắn là hàng hóa ở siêu thị phải rẻ hơn ở cửa hàng tổng hợp rồi. Chúng ta đi siêu thị nào.

 

㉑  (おな) 値段(ねだん)なら、 (しつ)がいいほうがたくさん ()れるまっている

 Nếu cùng giá thì hẳn nhiên cái có chất lượng tốt hơn sẽ bán chạy hơn.

 

㉒  選挙(せんきょ)では 林氏(はやしし) 当選(とうせん)するまっている (かれ)はこの 土地(とち) 有力者(ゆうりょくしゃ)なんだから

 Trong cuộc bầu cử thì nhất định là ông Hayashi sẽ trúng cử. Vì ông ta là người quyền lực ở vùng này.

 


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn