Tính từ -na/ Danh từ + に決まっている (không thêm な、の hay だ)
- Mẫu câu thể hiện sự khẳng định, phán đoán chủ quan của người nói về việc gì đó, có thể có hoặc không có căn cứ: “nhất định là thế”
- Khi quan điểm của người nói hoàn toàn khác với sự suy đoán của người nghe, thì ta dùng dạng「~に決まっているじゃないか」「~に決まっているじゃないの?」.
- Đây là cách nói đồng nghĩa với に違いない và に相違ない. Tuy nhiên, Khác với に違いない và に相違ない là dựa vào chứng cứ để phán đoán, にきまっている là cách nói mang tính chủ quan, trực cảm, mang ý là dù là ai cũng sẽ nghĩ vậy.
Ví dụ:
① 紙に書いても、忘れるに決まっている。
→ Dù có viết vào giấy nhưng chắc chắn vẫn quên.
② 医者になりたいけど、無理に決まっている。
→ Tôi muốn trở thành bác sĩ nhưng nhất định là không thể rồi.
③A:「田中さん今日の パーティ に来てくれるかな」
B:「来ないに決まっているでしょう。パーティ嫌いなんだから」
→ A: Không biết Tanaka có đến buổi tiệc hôm nay không nhỉ?/
B: Chắc chắn là không rồi còn gì. Cậu ấy ghét tiệc tùng mà.
④ 一人で外国へ旅行するなんて、親に反対されるに決まっている。
→ Tớ chắc chắn
bố mẹ cậu sẽ phản đối việc cậu đi du lịch nước ngoài một mình.
⑤ そんなうまい話はうそに決まっていますよ。
→ Câu chuyện hay ho như vậy nhất định là không có thật rồi.
⑥ A:「明日の試合だいじょうぶかな」
B:「勝つにきまっているでしょう。相手は前の シーズン最下位だったんだから。うちの チーム は優勝したんだよ」
→ A: Không biết
trận đấu ngày mai ra sao nhỉ?
B: Không phải chúng ta chắc thắng sao? Đối thủ đứng
hạng bét mùa năm ngoái còn đội mình vô địch cơ mà.
⑦ こんないたずらをするのはあいつに決まっている。
→ Kẻ làm trò chọc phá này nhất định là hắn.
⑧ 風邪を 引いたの? 大雨の 中でサッカーしてるからだよ。 引くに決まっているでしょう。
→ Bị cảm rồi à? Vì con chơi đá bóng trong
lúc trời mưa to đấy. Hẳn nhiên là phải bị cảm rồi.
⑨ そんな 暗いところで 本を 読んだら 目に 悪いに決まっている。
→ Nếu đọc sách ở nơi tối như thế thì chắc chắn
sẽ có hại cho mắt đấy.
⑩ 夜も 寝ないで 勉強したのだから、 合格するに決まっている。
→ Vì nó học ngày đêm nên hẳn nhiên là sẽ đậu.
⑪ きっと 彼も 参加したがるに決まっている。
→ Nhất định là anh ấy cũng muốn tham gia.
⑫ そんなことを 言ったら 彼女が 気を 悪くするに決まっているじゃないか。
→ Nếu nói ra điều ấy, nhất định cô ấy sẽ buồn
lòng.
⑬ 昨晩3 時までお 酒を 飲んでいたの?それじゃ、 朝起きられないに 決まっているよ。
→ Tối qua anh uống rượu đến 3 giờ sáng à? Thế
thì nhất định sáng không dậy nổi là đúng rồi.
⑭ 今週中に30 枚のレポートを 書くなんて 無理に 決まっています。
→ Phải viết bài báo cáo 30 trang nội trong tuần
này thì nhất định là không thể rồi.
⑮ A:「 田中さん、ちゃんと 時間に 間に 合ったかしら。」
B:「30 分も 遅くで 行ったのだから、 遅刻したに決まっているじゃないの。」
→ A: Vì anh ấy khởi hành trễ tới 30 phút, cho nên nhất định là đã đến muộn rồi.
B: Không biết anh Tanaka có kịp giờ không?
⑯ 子供にそんなお 菓子を 見せたらほしがるに決まっている。
→ Nếu để mấy đứa bé thấy bánh kẹo như thế thì
hẳn nhiên là nó thèm rồi.
⑰ あの 選手は 今まで 誰にも 負けたことがないから、 優勝するに 決まっていますよ。
→ Vận động viên đó trước giờ chưa từng thua ai
nên nhất định là sẽ lại vô địch.
⑱ できたばかりのコーヒーを、 一度に 飲もうとするなんて 熱いに 決まっているでしょう。
→ Uống ực một lần cafe vừa pha xong thì hẳn
nhiên là phải nóng rồi.
⑲ そんなうまい 話はうそにきまっていますよ。
→ Một câu chuyện hay ho như thế thì nhất định
là xạo rồi.
⑳ デパートよりスーパーの 方が 品物が 安いに 決まっているよ。スーパーへ行こう。
→ Chắc chắn là hàng hóa ở siêu thị phải rẻ hơn
ở cửa hàng tổng hợp rồi. Chúng ta đi siêu thị nào.
㉑ 同じ 値段なら、 質がいいほうがたくさん 売れるに決まっている。
→ Nếu cùng giá thì hẳn nhiên cái có chất lượng
tốt hơn sẽ bán chạy hơn.
㉒ 選挙では 林氏が 当選するに決まっている。 彼はこの 土地の 有力者なんだから。
→ Trong cuộc bầu cử thì nhất định là ông
Hayashi sẽ trúng cử. Vì ông ta là người quyền lực ở vùng này.