Phân Biệt につれて, にしたがって, とともに, にともなって [nitsurete/nishitagatte/totomoni/nitomonatte]

A+ A-
 Sau đây là bảng tóm tắt về sự khác nhau trong cách sử dụng của các cấu trúc ngữ pháp này 




thay đổi  B cũng thay đổi 

Sự thay đổi của A kéo theo sự thay đổi của B.

Ví dụ:

経済(けいざい)発展(はってん)(すす)につれて貧富(ひんぷ)()(おお)きくなります。
Kinh tế càng phát triển thì khoảng cách giàu nghèo càng lớn

Ta có thể dùng thay thế như sau:
  • 経済(けいざい)発展(はってん)(すす)とともに貧富(ひんぷ)()(おお)きくなります。
  • ·経済けいざい発展はってんすすにしたがって貧富ひんぷおおきくなります。
  •  経済(けいざい)発展(はってん)(の進行(しんこう)にともなって貧富(ひんぷ)()(おお)きくなります。(

Do “にともなって” chỉ đi cùng với danh từ nên cần phải thay đổi một chút về dạng danh từ.

 
Dựa theo A, làm B 

Nghĩa này chỉ dùng cho “〜にしたがって

Ví dụ:

2.1
 計画(けいかく)にしたがって案件(あんけん)展開(てんかい)しています。
 Triển khai dự án theo kế hoạch.

2.2 
調査(ちょうさ)結果(けっか)にしたがって報告書(ほうこくしょ)()きました。
 Viết báo cáo dựa trên kết quả điều tra.
 
Cấu trúc tương đương với cấu trúc này là : Aにそって、Bする và  A通りに、Bする

  • 計画(けいかく)にしたがって案件(あんけん)展開(てんかい)しています。
  • 計画(けいかく)にそって案件(あんけん)展開(てんかい)しています。
  • 計画 通り案件(あんけん)展開(てんかい)しています。
  • 計画にそって案件(あんけん)展開(てんかい)しています。
  • 計画 通り案件(あんけん)展開(てんかい)しています。
  • 計画  通り案件(あんけん)展開(てんかい)しています。

Làm A đồng thời làm B

Chữ Hán của “とともに” là  ”” (cộng) nên ta cũng có thể hiểu được từ này được dùng với nghĩa là “đồng thời” 

Ví dụ:

3.1 
本語(にほんご)専攻(せんこう)するとともに英語(えいご)勉強(べんきょう)しています。
 Không chỉ học tiếng Nhật làm chuyên ngành mà còn đồng thời học thêm cả tiếng Anh.

3.2 
来週(らいしゅう)(あたら)しい工場(こうじょう)建設(けんせつ)(はじ)めるとともに使(つか)わなくなった工場(こうじょう)(こわ)(はじ)めます。
 Cùng với việc bắt đầu kiến thiết nhà máy cũ thì cũng bắt đầu phá nhà máy không sử dụng vào tuần sau.

3.3 
(あめ)()()とともに(かみなり)(なだ)り出しました。
 Khi mưa bắt đầu rơi cũng là lúc bắt đầu có sấm sét.


A là lý do của B

Đây là nghĩa mà chỉ có cấu trúc “〜にともなって” thể hiện được. Chữ Hán của ”
〜にともなって” là "" và cũng có cách đọc là “とも” giống như ”” của “とともに” nên ”〜にともなって” cũng thể hiện ý nghĩa về mối quan hệ thời gian giữa 2 sự việc A và B. A xảy ra “đồng thời” với B. Tuy nhiên, một đặc điểm khác là “〜にともなって” hàm ý chỉ sự việc B xảy ra ngay sau khi A, và A là nguyên nhân dẫn tới B. 

Ví dụ:

4.1 
(はは)転勤(てんきん)ともなって()()しすることになりました。
 Vì mẹ chuyển chỗ làm nên phải chuyển nhà.

4.2 
地震(じしん)ともなって火災(かさい)発生(はっせい)することが(おお)いです。
 Do có động đất nên xảy ra nhiều vụ hỏa hoạn.

 ”〜にともなってkhông đi kèm với động từ mà chỉ đi với dạng danh từ .
 
Cả A và B

Không chỉ A mà còn B, vừa A và B 

Ví dụ:

5.1 
彼女(かのじょ)高名(こうみょう)歌手(かしゅ)であるとともに潜在的(せんざいてき)俳優(はいゆう)でもある。
 Cô ấy vừa là một ca sĩ nổi tiếng, vừa là một diễn viên đầy tiềm năng.

5.2 
ホーチミン主席(しゅせき)はべとなむ民族(みんぞく)偉大(いだい)指導者(しどうしゃ)であるとともに気高(けだか)(うつく)しい人格(じんかく)()(ひと)でもあります。
 Chủ tịch Hồ Chí Minh không chỉ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam mà còn là một người có nhân cách cao quý.

5.3 
水仙(すいせん)(はな)()くて(そだ)てやすいとともに早春(そうしゅん)()くので、新年(しんねん)歓迎(かんげい)するために()えられています。
 Hoa thuỷ tiên đẹp, dễ trồng lại nở vào đầu xuân nên được trồng để đón năm mới.

A có B thường có nghĩa đẳng lập nhưng cũng có trường hợp có nghĩa nhượng bộ.

Ví dụ:

5.4 
連休(れんきゅう)はどこへも旅行(りょこう)してなくてちょっと残念(ざんねん)であったとともに休息(きゅうそく)する時間(じかん)(おお)()れた。
 Được nghỉ dài mà chẳng đi đâu du lịch thì cũng tiếc nhưng bù lại có nhiều thời gian nghỉ ngơi hơn.


Làm B cùng với A (Người hoặc tổ chức) 

Khi A là người hay tổ chức nào đó mà không phải là động từ hay danh động từ thì chúng ta phải dùng “
とともに“.
Lúc này “
とともに
” có nghĩa tương tự như “一緒(いっしょ)“.

Ví dụ:

6.1 
週末(しゅうまつ)友達(ともだち)とともに旅行(りょこう)します。
 Tuần sau tôi sẽ đi du lịch với bạn bè.

6.2 
昨日(きのう)彼氏(かれし)とともに映画(えいが)()()きました。
 Tôi đã đi xem phim với người yêu tối qua.

6.3 
(しん)エネルギーは化石(かせき)燃料(ねんりょう)とともに持続(じぞく)可能(かのう)経済(けいざい)発展(はってん)重要(じゅうよう)役割(やくわり)()たしてきます。
 Năng lượng mới đang đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế bền vững cùng với nhiên liệu hoá thạch.
 


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn