[Ngữ Pháp N2-N1] ~に例える/に例えると/に例えなら [nitatoeru/nitatoeruto/nitatoenara]

A+ A-

Cấu trúc:

  •  Y たとえる/にたとえると/にたとえな

Cách dùng:

  • Cấu trúc Y たとえる/にたとえると/にたとえならlà cách nói mang nghĩa ví vonso sánh, có nghĩa là nếu ví X như Y thì có thể nói là….
Nghĩa: Nếu ví… là… thì / Nếu ví… như… thì…/ Ví von… như…/ So sánh… với…

Ví dụ:

 あなたを(はな)(たと)えると(なに)ですか。

 Nếu ví von bạn như một bông hoa, bạn sẽ là hoa gì?

 

 わたし動物どうぶつ(たと)えるとですか?

 Nếu so sánh tôi với một con vật nào đó, tôi sẽ là con gì?

 

 人生じんせいみじかさをはな(たと)えるとさくらはなだ。

 Khi sự ngắn ngủi của cuộc đời với một bông hoa, thì nó là cánh hoa đào.

 

 もしもの自分じぶんたとえるなら、あなたはどんなものですか?

 Nếu so sánh mình với một món ăn, bạn sẽ là món ăn nào?

 

 人生じんせい舞台ぶたいにたとえるひともいる。

 Có một số người ví von cuộc đời như một sân khấu.

 

 我々われわれ人生じんせいたびにたとえる

 Chúng ta thường ví von cuộc đời như một chuyến hành trình.

 

 読書(どくしょ)(たび(たと)えることができる。

 Việc đọc sách có thể ví von nó giống như một cuộc hành trình.

 

 人生(じんせい)(ひと)つの物語(ものがたり)(たと)える(ひと)もいる。

 Một số người so sánh cuộc đời như một câu chuyện.

 

 詩人(しじん)はしばしば()(ねむ)(たと)える

 Nhà thơ thường so sánh cuộc sống với giấc ngủ.

 

 (うつく)しい女性(じょせい)天女(てんにょ)例えることもある。

 Cũng có khi những người phụ nữ xinh đẹp được ví như tiên nữ.

 

 人体(じんたい)(たと)えると技術(ぎじゅつ)は「頭脳(ずのう)」、設備(せつび)は「筋肉(きんにく)」に該当(がいとう)し、これらが競争力(きょうそうりょく)源泉(げんせん)

 Khi ví von như một cơ thể người, thì kỹ thuật chính là bộ não, trang thiết bị chính là cơ bắp, và những thứ này chính là nguồn gốc nền tảng của năng lực cạnh tranh.

 


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn