[Ngữ Pháp N2-N1] ~折に/折の [orini/orino]

A+ A-

Cấu trúc:

  • Danh từ +  + (おり)
  • Thể thường + おり

Cách dùng:

  1. Diễn tả nghĩa “vào lúc/dịp/cơ hội tốt nào đó”. Vế sau hầu như chỉ diễn tả nghĩa tốt, không đi với câu diễn tả nghĩa xấu.
  2. Đây là cách nói trang trọng của ~のとき, hay dùng trong văn viết, thư từ.
Nghĩa: Khi/ vào lúc/ vào dịp … 

Ví dụ: 

 このことは今度(こんど)()にかかった(おり)(くわ)しくお(はなし)いたします。
 Việc này thì tôi xin sẽ được trao đổi chi tiết vào lần gặp tới.

 (もり)先生(せんせい)とは、先月(せんげつ) パーティー(おり)(すこ)(はな)しを しました。
 Tôi có nói chuyện một chút với thầy Mori vào buổi tiệc tháng trước.

 A: では、(かさ) ()りします。すぐお(かえ)しに(まい)ります。
    B: ああ、いつでも(かま)いませんよ。来月(らいげつ)会議(かいぎ)(おり)でも。
 A: Vậy, tôi mượn anh cái ô nhé. Tôi sẽ quay lại trả ngay.
    B: À, lúc nào trả cũng được anh ạ. Để đến buổi họp tháng sau cũng không sao.

 来日(らいにち)(おり)は、わたしがご案内(あんない)します。
 Khi nào anh tới Nhật tôi sẽ làm người hướng dẫn.

 ベトナム にいらっしゃる(おり)、ご連絡(れんらく)ください。
 Khi nào anh/chị đến Việt Nam hãy liên lạc với tôi.

 ブログ やっていますので、お(ひま)(おり)一度(いちど)()てみてください。
 Tôi viết blog nên dịp nào rảnh rỗi anh thử đọc xem nhé.

 この データ は、(なに)のおりに()たことがあります。
 Dữ liệu này tôi đã nhìn thấy vào lúc nào đó.
 
 前回(ぜんかい)書類(しょるい)今度(こんど)会議(かいぎ)(おり)(わた)しします。
 Văn kiện của phiên họp trước, tôi xin sẽ giao lại vào phiên họp tới.
 
 先月北海道(せんげつほっかいどう)()った(おり)偶然昔(ぐうぜんむかし)友達(ともだち)()った。
 Dịp đi Hokkaido tháng trước, tôi đã tình cờ gặp lại một người bạn.
 
 高校時代(こうこうじだい)恩師(おんし)にお()いしたおり先生(せんせい)のお()きになった(ほん)()せていただきました。
 Trong dịp gặp vi thầy mà mình đã mang ơn hồi còn học cấp 3, tôi đã được thầy cho xem cuốn sách do chính thầy viết.
 
 今度(こんど)ヨーロッパに()った(おり)、モーツァルトの生家(せいか)(たず)ねた。
 Trong dịp đi Châu Âu vừa rồi, tôi đã ghé tham quan nơi sinh sống ngày xưa của Mozart.
 
 (ひさ)しぶりに帰省(きせい)した(おり)(むかし)友人(ゆうじん)(たず)ねた。
 Lâu rồi mới có dịp về quê nên tôi đã ghé thăm bạn bè ngày xưa.
 
 また(なに)かの(おり)でもお()いしましょう。
 Chúng ta sẽ gặp lại nhau vào một dịp nào đó.
 
 (なに)かの(おり)(わたし)のことを(おも)()したら手紙(てがみ)をくださいね。
 Nếu có dịp gì đó mà nhớ đến tôi thì hãy viết thư cho tôi nhé.
 
 仕事(しごと)札幌(さっぽろ)()った(おり)(あし)()ばして小樽(おたる)によってみた。
 Trong dịp đi công tác ở Sapporo (Hokkaido), tôi đã thuận đường ghé thăm cả thành phố Otaru.
 
 今度(こんど)(たく)にお(うかが)いする(おり)は、おいしいワインをお()ちします。
 Lần tới, trong dịp đến thăm ông, tôi xin được mang theo một loại rượu ngon.
 
 来月(らいげつ)上京(じょうきょう)(おり)は、ぜひお()にかかりたいと(おも)います。
 Trong chuyến lên Tokyo tháng sau, tôi rất muốn được gặp anh.
 
 これは(むすめ)修学旅行(しゅうがくりょこう)()った(おり)写真(しゃしん)です。
 Đây là bức ảnh đã chụp lúc con gái tôi đi thực tập.
 
 これは富士山(ふじさん)(のぼ)った(おり)記念品(きねんひん)です。
 Đây là vật kỷ niệm trong chuyến leo núi Phú Sĩ.
 
 (さむ)(きび)しい(おり)から、くれぐれお(からだ)大切(たいせつ)にしてください。
 Lúc này thời tiết đang rất lạnh, xin ông bà hãy giữ gìn sức khỏe.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn