[Ngữ Pháp N2-N1] ~にしたところで/としたところで/としたって/にしたって [nishitatokorode/toshitatokorode/toshitatte/nishitatte]

A+ A-

Cấu trúc:

  • Danh từ +  にしたところで/としたところで/としたって/にしたって
  • (Thể thường) にしたところで/としたところで/としたって/にしたって
  • Tình từ / Tính từ なにしたところで/としたところで/としたって/にしたって 

Cách dùng:

  1. Mẫu câu diễn đạt ý nghĩa “Cho dù/ ngay cả trong trường hợp, tình huống nào đó, hoặc vai trò vị trí của người nào đó thì kết quả vẫn như nhau và thường là kết quả không như mong muốn”.
  2. Phía sau đi với những cách nói mang tính phủ địnhđánh giá, phê bình hoặc nhận định mang tính tiêu cực, hoặc biện giải.
  3. としたってにしたってcó ý nghĩa và cách sử dụng tương tựとしたところで/にしたところで, là cách nói mang tính suồng sãthân mật hơn.
Nghĩa: Ngay cả/ Thậm chí/ Cho dù/ Dẫu cho … thì vẫn …

Ví dụ:

 全員(ぜんいん)参加(さんか)するとしたところで、せいぜい10(にん)ぐらいだ。
 Ngay cả tất cả mọi thành viên đều tham gia thì cũng chỉ tầm 10 người.

 全員参加(ぜんいんさんか)にしたところで団体割引(だんたいわりびき)使(つか)えません。
 Dẫu cho tất cả đều tham gia thì cũng không được giảm giá nhóm.
 
 もう一ヶ月練習(げつれんしゅう)する
としたところで試合(しあい)には()てないだろう。
 Thậm chí có luyện thêm một tháng thì hẳn cũng không có cơ hội giành chiến thắng.

 元々(もともと) デザイン ()くないから、(べつ)(いろ)にしたところで、あんまり()わらない。
 Vì thiết kế này ban đầu đã không tốt, nên dù có thay đổi màu sắc thì vẫn thế thôi.

 (かれ)にしたところで専門家(せんもんか)じゃないから、よくわからないと(おも)うよ。
 Tôi nghĩ rằng ngay cả họ cũng không hiểu rõ đâu vì không phải là chuyên gia mà.

 日本(にほん)留学(りゅうがく)するかそれとも中国(ちゅうごく)にするか、どちらにしたところで漢字(かんじ)勉強(べんきょう)()けられない。
  đi du học Nhật hay Trung Quốc thì cũng không tránh được việc phải học chữ Hán.
 
 1(にち)漢字(かんじ)100個勉強(こべんきょう)するにしたところで、5日間(にちかん)500()しか(おぼ)えられません。
 Ngay cả một ngày học 100 chữ kanji thì trong 5 ngày cũng chỉ nhớ được 500 chữ.
 
 この問題(もんだい)本人(ほんにん)意志(いし)(まか)せるしかない。(わたし)としたところで、どうすることもできないのだから。
 Vấn đề này thì chỉ đành mặc cho ý của đương sự. Dẫu cho là tôi thì cũng không thể làm được gì.
 
 (たと)え、就職(しゅうしょく)にしたところで親元(おやもと)から独立(どくりつ)させてくれないだろう。
 Dẫu cho có đi làm rồi thì cũng không được ra ở riêng khỏi bố mẹ.
 
 日本(にほん)物価(ぶっか)(たか)いから、(なに)をやる
にしたところで、お(かね)がかかります。
 Vì Nhật Bản có giá cả đắt đỏ nên dẫu có làm gì thì cũng tốn kém.

 この商品しょうひんがどれだけれるのか、社長しゃちょうにしたところで実際じっさいのところはわからない。
 Ngay cả giám đốc cũng không biết tình hình thực tế là sản phẩm này bán được bao nhiêu.

 携帯(けいたい)使用(しよう)禁止(きんし)にしたところで、どのくらいの生徒(せいと)(したが)うかわからない。
 cấm sử dụng điện thoại nhưng cũng không biết rõ là có bao nhiêu học sinh tuân thủ điều này.

 目的(もくてき)もなく留学(りゅうがく)するとしたところで苦労(くろう)するばかりで()るものは(すく)ない。
 Dẫu cho đi du học nhưng không có mục đích thì chỉ chuốc lấy vất vả, thành quả thì ít.
 
 (かれ)解決策(かいけつさく)はあまりにも強引(ごういん)すぎて賛成(さんせい)できない。しかし、(わたし)としたところで(なに) 名案(めいあん)があるわけでもない。
 Phương án giải quyết của anh ta không thể chấp nhận vì quá mang tính ép buộc. Nhưng cho dù là tôi thì cũng không có phương án nào hay cả.
 
 日本語能力試験(にほんごのうりょくしけん)N1満点(まんてん)()としたところで日本語(にほんご)がぺらぺらだと認められないだろう。
 Ngay cả lấy được điểm tròn kỳ thi JLPT N1 đi nữa thì cũng không thể được công nhận là đã thành thạo tiếng Nhật được.
 
 この仕事(しごと)大変(たいへん)だから、給料(きゅうりょう)をあげる
にしたところで(ひと)(あつ)まらないと(おも)います。
 Công việc này vì quá vất vả nên tôi nghĩ thậm chí có nâng lương thì cũng không có người.
 
 夏休(なつやす)みは3(にち)しか()れないので、休暇(きゅうか)()ったにしたところで一時帰国(いちじきこく)無理(むり)です。
 Vì nghỉ hè chỉ được có 3 ngày nên cho dù tôi có nghỉ phép thì cũng không thể về nước được.
 
 こんなに駐車違反(ちゅうしゃいはん)(おお)いのでは、警察(けいさつ)にしたところで取締(とりしま)りの方法(ほうほう)がないだろう。
 Với tình trạng đậu xe vi phạm thế này thì ngay cả cảnh sát cũng không có cách giải quyết.
 
 教師(きょうし)にしたら、テット(やす)みが(なが)いほうがいいが、学生(がくせい)にしたって(おな)じだろう。
 Đối với giáo viên thì nghỉ tết càng dài càng tốt, và ngay cả sinh viên chắc cũng thế.
 
 日本(にほん)留学(りゅうがく)すかそれともアメリカに留学(りゅうがく)するか、どっちにしたって(たか)生活費(せいかつひ)()けられないだろう。
 Dẫu cho đi du học Nhật hay du học Mỹ thì dù chọn bên nào cũng khó mà tránh được chi phí sinh hoạt cao.
 
㉑ (かれ)がどんなにサッカーが得意(とくい)としたって素人(しろうと)(いき)から()ていないよ。
 Dẫu cho anh ta có giỏi bóng đá cỡ nào đi nữa thì cũng không thể vượt ra khỏi trình độ nghiệp dư.
 

Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn