Ngữ pháp mina no nihongo bài 10

A+ A-

1. Danh từ が あります/います

  • Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của đồ vật hoặc người. Những vật hoặc người ở đây làm chủ ngữ của câu và được biểu thị bằng trợ từ 「が」
  • 「あります」 được dùng cho đối tượng không di chuyn như đồ vt, cây c

コンピューターがあります

Có máy tính

さくらがあります

Có cây anh đào

こうえんがあります

Có công viên

  • 「います」 được dùng cho đối tượng có th chuyn động được như người, động vt

おとこのひとがいます

Có người đàn ông

いぬがいます。

Có con chó

2. Danh từ 1 (địa điểm) Danh t 2 があります / います

  • Địa điểm, nơi chốn mà danh từ 2 được biểu thị bằng trợ từ 「に」

わたしのへやにつくえがあります。

Ở phòng của tôi có cái bàn

じむしょにミラーさんがいます。

Ở văn phòng có anh Miller

  • Có thể dùng mẫu câu này để hỏi xem ở một địa điểm nào đó có cái gì hay ai. Khi đối tượng là vật thì dùng từ nghi vấn 「なに」 còn là người thì dùng t nghi vn 「だれ」

ちかになにがありますか。

Có gì ở dưới tầng hầm không.

レストランがあります

Có nhà hàng.

うけつけにだれがいますか。

Có ai ở quầy tiếp tân không.

きむらさんがいます。

Có chị Kimura

3. Danh từ 1 Danh t 2 (địa đim) あります/います

  • Trong mẫu câu này, người nói dùng Danh từ 1 với tư cách là chủ đề và biểu thị đối tượng này ở đâu. Cả người nói và người nghe đều phải biết về đối tượng này. Vì danh từ 1 làm chủ đề của câu nên chúng ta không dùng trợ từ 「が」 mà dùng tr t 「は」 để biu th ch ng

ミラーさんはじむしょにいます。

Anh Miller ở văn phòng

Khi muốn hỏi xem đối tượng trong Danh từ 1 ở đâu, thì chúng ta dùng mẫu câu này

ミラーさんはどこにいますか。

Anh Miller ở đâu?

じむしょにいます。

Ở văn phòng

Chú ý:

  • Trong câu động từ, khi vị ngữ đã rõ thì thay vì dùng động từ chúng ta có thể dùng 「です」 để nói. Ví d thay vì dùng mẫu câu (Danh từ 1  は  Danh t 2 (địa đim) にあります・います) chúng ta có th dùng mu câu (Danh t 1 Danh t 2 (địa đim) です) (Bài 3)

とうきょうデ二ーランドはどこにありますか。

Công viên Tokyo Disneyland ở đâu?

ちばけんです。

Ở tỉnh Chiba

4. Danh từ 1 (vật/người/địa điểm) Danh t 2 (v trí)

  • Các từ 「うえ、した、まえ、うしろ、みぎ、ひだり、なか、そと、となり、ちかく、あいだ」 là nhng danh t ch v trí

つくえのうえにしゃしんがあります。

Ở trên bàn có bức ảnh

ゆうびんきょくはぎんこうのとなりにあります。

Bưu điện ở bên cạnh ngân hàng

Chú ý:

  • Vì đây là những danh từ chỉ địa điểm nên giống như trường hợp của các danh từ chỉ địa điểm khác, chúng ta dùng trợ từ 「で」 trước chúng

えきのちかくでともだちにあいました。

Tôi gặp bạn ở gần ga.

5. Danh từ 1 や Danh t 2

  • Trợ từ 「や」 được dùng khi chúng ta mun lit kê các danh t. Nếu tr t 「と」 được dùng để lit kê hết tt c các đối tượng thì tr t 「や」 được dùng để lit kê mt s đối tượng tiêu biu (hai danh t tr lên) mà thôi. Chúng ta có th dùng tr t 「など」 cui danh từ để biểu thị rõ ràng rằng còn những đói tượng khác ngoài đối tượng được nêu.

はこのなかにてがみやしゃしんがあります。

Trong hộp có những thứ như thư và ảnh

はこのなかにてがみやしゃしんなどがあります。

Trong hộp có những thứ như thư, ảnh.

6. Từ/cụm từ ですか

  • Trợ từ 「か」 mang chc năng xác nhn. Người nói nêu rõ đối tượng cn xác nhn và dùng mu câu này để xác nhn

すみません。ユ二ューヤストアはどこですか。

Xin lỗi, siêu thị Yunyu-ya ở đâu?

ユ二ューヤストアですか。あのビルのなんかです。

Siêu thị Yunyu-ya ấy à?Ở tòa nhà kia.

7. チリソースはありませんか

  • Trong phần hội thoại của bài này có mẫu câu 「チリソースはありませんか」 . Cách hi không phi là 「ありますか」 mà li là 「ありませんか」 là cách hi tế nh có tính đến câu tr li "không có", qua đó th hin thái độ lch s ca người nói.

 


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn