1. Đếm đồ vật
(ひとつ、ふたつ。。。とお)
- Cách nói này dùng để đếm đồ vật. Từ 11 trở lên thì chỉ đếm số thôi
Hậu tố chỉ đơn vị
- Khi đếm người hay vật hoặc biểu thị số lượng của một đối tượng nào đó chúng ta dùng lượng từ. Hậu tố chỉ đơn vị được đặt ngay sau số từ, và thay đổi tùy theo đối tượng
- ―にん: dùng để đếm người. Một người thì nói là 「ひとり」 , hai người là 「ふたり」 , bốn người 「よにん」 ...
- 一だい: dùng để đếm máy móc, và những phương tiện đi lại như ô tô, vv
- 一まい: dùng để đếm những vật mỏng hoặc phẳng như tờ giấy, áo sơ mi, đĩa ăn, đĩa CD vv...
- 一かい: dùng để đếm số lần
- 一ふん: phút
- 一じかん: tiếng
- 一日: ngày, giống cách nói ngày tháng trử trường hợp một ngày không đọc là 「ついたち」 mà là 「いちにち」
- 一しゅうかん: tuần
- 一かげつ: tháng
- 一ねん: năm
Về hậu tố đơn vị của những đối tượng
khác thì xem thêm phần phụ lục.
2. Lượng từ (khoảng thời gian) に -かい Động từ
- Cách nói này dùng để biểu thị tần số khi làm một việc gì đó
1かげつに2かいえいがをみます。
Một tháng, tôi xem phim 2 lần
3. Lượng từ だけ / Danh từ だけ
- 「だけ」 (chỉ, thôi) được đặt sau lượng từ hoặc danh từ để biểu thị ý nghĩa là không nhiều hơn thế hoặc ngoài ra không có cái khác
パワーでんきにがいこく人のしゃいんがひとりだけいます
Công ty điện Power chỉ có 1 nhân
viên người nước ngoài
やすみは日曜日だけです
Ngày nghỉ của tôi chỉ có chủ nhật
thôi
4.どのくらい và ぐらい
- Dùng 「どのくらい」 để hỏi về khoảng thời gian. Có nhiều cách nói đơn vị của thời gian.
どのくらいにほんごをべんきょうしましたか。
Ban đã học tiếng nhật được bao
lâu rồi
3ねんべんきょうしました。
Tôi đã học được 3 năm.
- 「ぐらい」 được thêm vào sau lượng từ để biểu thị nghĩa là khoảng
Ở trường học có khoảng 30
giáo viên
がっこうに先生が30にんぐらいいます。
5. Cách dùng lượng từ
- Khi chữ số đi kèm với hậu tố chỉ đơn vị thì được gọi là lượng từ. Thông thường thì lượng từ được đặt trước động từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của lượng từ chỉ thời gian
りんごを4つかいました。
Tôi đã mua 4 quả táo
外国人の学生が2人います。
Có hai sinh viên người nước
ngoài
6. Từ nghi vấn
- Đối với những vật khi đếm là 「ひとつ、ふたつ、。。。。」 thì dùng 「いくつ」 để hỏi
みかんをいくつがかりましたか。
Anh đã mua mấy quả quýt?
8つかいました。
Tôi đã mua 8 quả.
- Đối với những chữ số có hậu tố chỉ đơn vị đi kèm thì chúng ta dung 「なん」 để hỏi
この会社に外国人の人がなんにんいますか。
Ở công ty này có mấy người nước
ngoài
5にんいます。
Có 5 người.