1. Thời quá khứ của câu danh từ và câu tính từ đuôi な
Thời hiện tại, tương lai
- Khẳng định:
Danh từ
+です
Tính từ
đuôi な
- Phủ định:
Danh từ
+じゃありません(では)
Tính từ đuôi な
Thời quá khứ
- Khẳng định:
Danh từ
+でした
Tính từ
đuôi な
- Phủ định:
Danh từ
+じゃありませんでした(では)
Tính từ
đuôi な
きのうあめでした
Hôm qua trời mưa.
きのうのしけんはかんたんじゃありませんでした。
Bài thi hôm qua không dễ.
2. Thời quá khứ của tính từ đuôi い
Thời hiện tại, tương lai
- Khẳng định:
Tính từ đuôi い + です。
- Phủ định:
Tính từ đuôi い (bỏ い) + くないです。
Thời quá khứ
- Khẳng định:
Tính từ đuôi い+ (bỏ い) + かったです。
- Phủ định:
Tính từ đuôi い+ (bỏ い) + くなかったです。
きのうはあつかったです。
Hôm qua trời nóng
きのうのパーティーはあまりたのしくなかったです。
Bữa tiệc hôm qua không vui lắm
3. Danh từ 1 +は+Danh từ 2+ より+Tính từ+です
- Đây là cách nói so sánh lấy từ danh từ 2 làm chuẩn để nói về tính chất hoặc trạng thái của danh từ 1
この車はあの車よりおおきいです。
Xe ô tô này lớn hơn xe ô tô kia
4. Danh từ 1 とDanh từ 2 と どちらが Tính từ ですか Danh từ 1/Danh từ 2 の ほうが Tính từ です
- Mẫu câu này dùng để hỏi người nghe về sự lựa chọn giữa danh từ 1 và danh từ 2. Trong câu hỏi về sự so sánh giữa hai chủ thể thì từ nghi vấn luôn là 「どちら」 và không phụ thuộc vào đối tượng
サッカーとやきゅうとどちらがおもしろいですか。
Bóng đá và bóng chày, môn nào
thú vị hơn?
サッカーのほうがおもしろいです。
Bóng đá thú vị hơn
はるとあきとどちらがすきますか。
Mùa xuân và mùa thu, bạn thích
mùa nào hơn?
5. Danh từ 1 「のなか」 で (なに/どこ/だれ/いつ) が いちばん Tính từ ですか Danh từ 2 がいちばん Tính từ です"
- Mẫu câu này được dùng để yêu cầu người nghe lựa chọn một đối tượng nào đó (vật, địa điểm, người, thời điểm) có nội dung đươc biểu thị qua tính từ ở mức độ cao nhất. Phạm vi lựa chọn được giới hạn bởi cụm từ (Danh từ 1 「のなか」 で). Từ nghi vấn thay đổi theo nhóm mà đối tượng thuộc về.
にほんりょりのなかでなにがいちばんおいしいですか。
Trong các món ăn Nhật Bản, món
nào ngon nhất
てんぷらがいちばんおいしいです。
Món Tempura ngon nhất
かぞくでだれがいちばんせがたかいですか。
Trong gia đình bạn, ai cao nhất?
おとうとがいちばんせがたかいです。
Em trai tôi cao nhất
一年でいつがいちばんさむいですか。
Trong một năm, thời điểm nào lạnh
nhất?
二月がいちばんさむいです。
Tháng 2 lạnh nhất
Chú ý: khi từ nghi vấn là chủ ngữ của
câu thì chúng ta đặt trợ từ 「が」 ở ngay sau nó. Ở bài
10 chúng ta đã học là
khi hỏi về chủ ngữ
của câu có động
từ 「あります」 「います」 thì dùng 「が」 (なにがありますか。だれがいますか)
Tương tự như vậy, trong câu tính từ khi hỏi về chủ ngữ chúng ta cũng dùng trợ từ 「が」