Cấu trúc
- Vる/Vない + ように + V
- Vる/Vない + ように + しなさい/してください/お願いします…
- Vる/Vない + ように + 祈る/祈念する/願う/望む/希望する/期待する…
- Thể thường + ように + 感じる/ 見える/ 思う
I. Vる/Vない + ように + V : Để/ để không
Cách dùng
- Là cách nói biểu thị ý nghĩa "làm (gì đó)" để một trạng thái hoặc tình huống nào đó được hoặc không được thực hiện. Trước và sau「ように」đều được sử dụng động từ, cũng có khi lược bỏ trợ từ「に」
- Đứng trước「ように」thường là cách nói biểu thị trạng thái, chẳng hạn như những động từ chỉ hành vi không chủ ý, không liên quan đến ý thức, ý chí của con người như「なる」「できる」, các động từ khả năng「Vれる」, hoặc dạng phủ định của động từ.
- Mệnh đề theo sau dùng một động từ chỉ hành vi có chủ ý của người nói. Cũng có trường hợp chủ ngữ trong hai mệnh đề trước và sau「ように」khác nhau.
- Trường hợp chủ ngữ trong hai mệnh đề trước và sau「ように」giống nhau, và động từ đứng trước cũng chỉ động tác mang tính chủ ý thì thường sử dụng「ために」
① みんなによく見えるように、字を大きく書きました。
→ Tôi viết chữ to để mọi người có
thể nhìn rõ.
② 忘れないように、メモ します。
→ Tôi memo (ghi lại) để không quên.
③ 病気が治るように、薬を飲みました。
→ Tôi uống thuốc để khỏi bệnh.
④ 子どもが食べるように、カレー を甘くしました。
→ Tôi nấu cà ri vị ngọt để con có
ăn được.
⑤ 風邪を ひかないように、コート を着た。
→ Tôi mặc áo khoác để không bị cảm.
II.Vる/Vない + ように + しなさい/してください/お願いします… : Hãy đừng..
Cách dùng
- Là cách nói biểu thị ý nghĩa "khuyên nhủ, khuyến cáo" người nghe. Theo sau là những cách nói như「しなさい/してください/お願いします」v.v., nhưng cũng có khi được lược bỏ và kết thúc bằng「ように」.
- Ngoài ra, cũng có thể lược bỏ「に」trong「ように」, nhưng trường hợp kết thúc câu bằng 「ように」thì thường không thể lược bỏ.
- Dạng「V ないように」thường biểu thị ý khuyên nhủ, khuyến cáo với nội dung phủ định.
Nghĩa: <Khuyến cáo> Hãy / Hãy đừng
Ví dụ
① 明日はもっと早く来るように。-わかりました。
→ Xin đừng hút thuốc ở đây.
→ Đừng ăn đồ ngọt trước khi đi ngủ.
→ Để khỏe mạnh thì hãy ăn rau nào!
*
Trong cấu trúc này, đằng sau ように có thể dùng những động từ
như 「言う」
(nói, bảo),「頼む」
(yêu cầu, nhờ vả),
「注意する」
(nhắc nhở, lưu ý)
biểu thị lời
trích dẫn gián
tiếp một yêu
cầu hay đề nghị.
① 田中さんに、私の部屋に来るように言ってください。(=「来てくださいと言って」
→ Hãy bảo anh Tanaka đến phòng tôi.
→ Tôi bị vợ bảo là không được hút thuốc ở nhà.
→ Yamada đã nhờ John xem hộ bài tiếng Anh.
→ Tôi bị mẹ nhắc là không được mặc quần soóc đến trường.
III. Vる/Vない + ように + 祈る/祈念する/願う/望む/希望する/期待する… : Mong cho / Cầu cho / Chúc cho
Cách dùng
- Diễn đạt hy vọng, điều ước, lời chúc. Theo sau「ように」thường sử dụng những động từ như「祈る(chúc)/祈念する(cầu chúc)/念じる(cầu nguyện)/望む(trông đợi)/願う(mong)、希望する(muốn, mong đợi)/期待する(kỳ vọng, hi vọng)」v.v.
- Cũng có trường hợp kết thúc bằng「ように」ở cuối câu. Trong những trường hợp này, trước「ように」thường sử dụng thể lịch sự.
- Cũng thường sử dụng để kết thúc các bài phát biểu hoặc trong các thư từ.
Nghĩa: <Cầu nguyện> Mong cho / Cầu cho / Chúc cho
Ví dụ:
① 合格しますように。
→ Tôi hy vọng
là sẽ đỗ (kì
thi)
→ Mong là mẹ tôi sẽ khỏi bệnh.
→ Hy vọng tôi sẽ không bị cúm.
→ Mong anh sẽ về đến nhà an toàn.
→ Chúc mọi người luôn mạnh khỏe.
⑦ 息子が大学に合格できるように神に祈った。
⑧ 現状がさらに改善されるよう期待している。
⑨ <年賀状> 新しい年が幸い多き年でありますよう祈っておきます。
⑩ <病気見舞いの手紙> 早く全快なさいますよう、祈念いたしております。
⑪ どうか合格できますように。
⑫ 今年も良い年でありますように。
⑬ お父さんが早く良くなりますように。
⑭ おふたりが幸せでありますように。
⑮ すべてがうまくいきますように。
⑯ あしたは雨が降りませんように。
⑰ このパーティーに、ぜひご出席いただけますように。
⑱ できるだけ早くお見積書をいただけますようにお願いします。
→ Chúng tôi
mong nhận được bảng
báo giá của
các anh càng sớm
càng tốt.
IV. Thể thường + ように + 感じる/ 見える/ 思う : Cảm thấy như là/ trông có vẻ như là …
Cách dùng
- "Cảm thấy như là/ trông có vẻ như là … ", mẫu câu thể hiện cảm giác, tâm trạng chủ quan của người nói một cách nhẹ nhàng, gián tiếp.
Nghĩa: Cảm thấy như là.../Trông có vẻ như là...
Ví dụ:
① 彼は大学を卒業してから、少し変わったように感じる。
→ Từ khi anh ấy
tốt nghiệp đại
học, tôi cảm
thấy hình như
anh ấy có chút
thay đổi.
② この服を着ると、太っているように見える。
→ Mặc bộ này
vào trông tôi
có vẻ béo.
③ こちらの色のほうがいいように思いますが…。
→ Tôi nghĩ màu
này có vẻ được
hơn.