[Ngữ Pháp N2-N1] ~てはいられない/ではいられない [tewairarenai/dewairarenai]

A+ A-

Cấu trúc:

  • V はいられない
  • V はいられな

Cách dùng:

  1. Là cách nói được sử dụng khi muốn diễn tả ý vì một lý do nào đó, nên không thể cứ kéo dài/ở mãi trạng thái đó được, nếu không thì không ổnHoặc được sử dụng để miêu tả ý Do tình hình, tình huống gấp rút, cấp bách, nên cảm thấy không thể cứ tiếp tục những việc như thế được/trạng thái như thế"
  2. Thường đi với những động từ phía sau như: のんびりする (thảnh thơi)うかうかする (lơ là)じっとする (đứng yên, không động đậy)やす
  3. Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất.
Nghĩa: Không thể…được/ Không thể cứ…mãi (được)

Ví dụ:


 いつまでも()てはいられない
 Không thể cứ chờ mãi thế này được.

 試験(しけん)(ちか)いから、(あそ)ではいられないよ
 Sắp thi rồi nên không thể chơi được nữa.
 
 彼氏(かれし)にフラれたぐらいで()()
ではいられない
 Bị hắn ta chia tay thôi thì cậu cũng không nên mãi cứ ủ rủ như thế.
 
 (きみ)大人(おとな)になりたくないと()うが、(ひと)はいつまでも子供(こども)
ではいられない
 Em nói là không muốn trở thành người lớn, nhưng người ta không thể mãi là trẻ con được.
 
 (きみ)虐待(ぎゃくたい)されているのを(はな)
てはいられない
 Tôi không thể bỏ mặc việc cậu bị đối xử tệ như thế mãi được.
 
 ずっと大学(だいがく)にいたがい、いつまでも学生(がくせい)のまま
ではいられない
 Tôi muốn suốt đời đi học, nhưng không thể mãi là sinh viên được.

 愚痴(ぐち)(いっ)ったり()いたりしてはいられない解決策(かいけつさく)(かんが)えなくては。
 Không thể cứ phàn nàn khóc lóc mãi được. Phải nghĩ cách giải quyết thôi.

 出発(しゅっぱつ)時間(じかん) 20(ふん)()ぎた。(おそ)(ひと)もうこれ以上(いじょう)()てはいられない
 Đã quá giờ xuất phát 20 phút rồi. Không thể tiếp tục đợi những người đến muộn nữa.
 
  (わたし)同級生(どうきゅうせい)(かれ)友達(ともだち)でいたいのに、(かれ)はこのまま
ではいられないという。
 Mặc dù tôi muốn chỉ là bạn bè với anh bạn cùng lớp, nhưng anh ấy nói là không thể mãi cứ thế này được.
 
 (あし)(わる)いのでもうこれ以上床(いじょうゆか)(すわ)
てはいられない
 Tôi bị đau chân nên không thể cứ ngồi trên sàn thế này thêm được nữa.
 
 (わたし)もあなたに()てはいられない
 Tôi cũng không thể mãi thua bạn được.

 やると()めたら、のんびりしてはいられない(いま)すぐ準備(じゅんび)(はじ)めよう。
 Đã quyết làm thì không thể mãi đủng đỉnh được. Ngay bây giờ phải bắt đầu chuẩn bị thôi.
 
 あれだけひどいこと ()われて、わたしも(だま)てはいられなかった
 Bị nói những lời tồi tệ như thế đến tôi cũng không thể nào im lặng được.
 
 ずっとお世話(せわ)になったばかりではいられないし仕事(しごと)(さが)すつもりです。
 Tôi định sẽ tìm một việc để làm, vì không thể cứ nhận sự giúp đỡ được.
 
 これ以上彼女(いじょうかのじょ)自分自身(じぶんじしん)()めるのを()
てはいられない
 Tôi không thể cứ đứng nhìn cô ấy tự trách bản thân mãi như thế được.
 
 事態(じたい)(きゅう)(よう)しますので、ぐずぐずしてはいられません
 Do tình hình cấp bách nên tôi không thể từ từ mãi được.
 
 時間(じかん)がないから、(おく)れて()(ひと)()
てはいられない。すぐ(はじ)めよう。
 Không còn thời gian, nên không thể cứ chờ những người đến trễ. Chúng ta bắt đầu ngay thôi.
 
 今日(きょう)は勤めがあるので寝呆(ねほう)てはいられません
 Hôm nay tôi có công việc nên không thể cứ mơ ngủ được.
 
 (つま):すっかり()くなるまで()ていないと。
      夫(            おっと):こんなに(いそが)しいときに()てはいられないよ
→   Vợ: Anh phải nằm nghỉ cho đến khi hoàn toàn khỏe hẳn đã.
       Chồng: Trong lúc công việc bận rộn như thế này thì anh không thể nào ngủ cứ ngủ yên mãi được.
 
 明日(あした)試験(しけん)だから、こんなところでのんびり(あそ)
ではいられない
 Ngày mai thi rồi nên không thể nào cứ thảnh thơi vui chơi ở một nơi như thế này được.
 
㉑ 今晩(こんばん)はお(きゃく)何人(なんにん)()るし、テニスなんかし
てはいられない(はや)()(もの)(ぎょう)
かなかればならない。
 Tối nay có vài người khách đến thăm cho nên không thể cứ nhẩn nhơ chơi tennis được. Phải đi mua đồ cho sớm.
 
㉒ (いま)うちの商品(しょうひん)はよく()れているが、うかうかし
てはいられない(あたら)しい商品(しょうひん)がどんどん()てくるからだ。
 Dù hiện giờ hàng hóa của chúng ta đang bán rất chạy, nhưng không thể mãi lơ là được. Vì sản phẩm mới cứ ra ào ào.
 
㉓ この事態(じたい)傍観(ぼうかん)
てはいられない
 Không thể mãi thờ ơ trước tình trạng này được.
 
㉔ スキーのシーズンが始まると、(わたし)はじっとし
てはいられない
 Vào mùa trượt tuyết thì tôi không thể cứ ngồi yên một chỗ được.
 
㉕ こうし
てはいられない(はや)く、()らせなくちゃ。
 Không thể cứ thế này được. Phải thông báo sớm cho mọi người.
 

Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn