Cấu trúc:
- Vて + はいられない
- Vで + はいられない
Cách dùng:
- Là cách nói được sử dụng khi muốn diễn tả ý “vì một lý do nào đó, nên không thể cứ kéo dài/ở mãi trạng thái đó được, nếu không thì không ổn”. Hoặc được sử dụng để miêu tả ý “Do tình hình, tình huống gấp rút, cấp bách, nên cảm thấy không thể cứ tiếp tục những việc như thế được/trạng thái như thế"
- Thường đi với những động từ phía sau như: のんびりする (thảnh thơi)、うかうかする (lơ là)、じっとする (đứng yên, không động đậy)、休む、…
- Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất.
Nghĩa: Không thể…được/ Không thể cứ…mãi (được)
② 試験が近いから、遊んではいられないよ。
→ Sắp thi rồi nên không thể chơi được nữa.
③ 彼氏にフラれたぐらいで落ち込んではいられない。
→ Bị hắn ta chia tay thôi thì cậu cũng không nên mãi cứ ủ rủ như thế.
④ 君は大人になりたくないと言うが、人はいつまでも子供ではいられない。
→ Em nói là không muốn trở thành người lớn, nhưng người ta không thể mãi là trẻ con được.
⑤ 君が虐待されているのを放ってはいられない。
→ Tôi không thể bỏ mặc việc cậu bị đối xử tệ như thế mãi được.
⑥ ずっと大学にいたがい、いつまでも学生のままではいられない。
→ Tôi muốn suốt đời đi học, nhưng không thể mãi là sinh viên được.
→ Sắp thi rồi nên không thể chơi được nữa.
③ 彼氏にフラれたぐらいで落ち込んではいられない。
→ Bị hắn ta chia tay thôi thì cậu cũng không nên mãi cứ ủ rủ như thế.
④ 君は大人になりたくないと言うが、人はいつまでも子供ではいられない。
→ Em nói là không muốn trở thành người lớn, nhưng người ta không thể mãi là trẻ con được.
⑤ 君が虐待されているのを放ってはいられない。
→ Tôi không thể bỏ mặc việc cậu bị đối xử tệ như thế mãi được.
⑥ ずっと大学にいたがい、いつまでも学生のままではいられない。
→ Tôi muốn suốt đời đi học, nhưng không thể mãi là sinh viên được.
➆ 愚痴を言ったり泣いたりしてはいられない。解決策を考えなくては。
→ Không thể cứ phàn nàn khóc lóc mãi được. Phải nghĩ cách giải quyết thôi.
→ Không thể cứ phàn nàn khóc lóc mãi được. Phải nghĩ cách giải quyết thôi.
⑧ 出発の時間を 20分も過ぎた。遅い人もうこれ以上待ってはいられない。
→ Đã quá giờ xuất phát 20 phút rồi. Không thể tiếp tục đợi những người đến muộn nữa.
⑨ 私は同級生の彼と友達でいたいのに、彼はこのままではいられないという。
→ Mặc dù tôi muốn chỉ là bạn bè với anh bạn cùng lớp, nhưng anh ấy nói là không thể mãi cứ thế này được.
⑩ 足が悪いのでもうこれ以上床に座ってはいられない。
→ Tôi bị đau chân nên không thể cứ ngồi trên sàn thế này thêm được nữa.
→ Đã quá giờ xuất phát 20 phút rồi. Không thể tiếp tục đợi những người đến muộn nữa.
⑨ 私は同級生の彼と友達でいたいのに、彼はこのままではいられないという。
→ Mặc dù tôi muốn chỉ là bạn bè với anh bạn cùng lớp, nhưng anh ấy nói là không thể mãi cứ thế này được.
⑩ 足が悪いのでもうこれ以上床に座ってはいられない。
→ Tôi bị đau chân nên không thể cứ ngồi trên sàn thế này thêm được nữa.
⑪ 私もあなたに負けてはいられない。
→ Tôi cũng không thể mãi thua bạn được.
→ Tôi cũng không thể mãi thua bạn được.
⑫ やると決めたら、のんびりしてはいられない。今すぐ準備を始めよう。
→ Đã quyết làm thì không thể mãi đủng đỉnh được. Ngay bây giờ phải bắt đầu chuẩn bị thôi.
⑬ あれだけひどいこと を言われて、わたしも黙ってはいられなかった。
→ Bị nói những lời tồi tệ như thế đến tôi cũng không thể nào im lặng được.
⑭ ずっとお世話になったばかりではいられないし、仕事を探すつもりです。
→ Tôi định sẽ tìm một việc để làm, vì không thể cứ nhận sự giúp đỡ được.
⑮ これ以上彼女が自分自身を責めるのを見てはいられない。
→ Tôi không thể cứ đứng nhìn cô ấy tự trách bản thân mãi như thế được.
⑯ 事態が急を要しますので、ぐずぐずしてはいられません。
→ Do tình hình cấp bách nên tôi không thể từ từ mãi được.
⑰ 時間がないから、遅れて来る人を待ってはいられない。すぐ始めよう。
→ Không còn thời gian, nên không thể cứ chờ những người đến trễ. Chúng ta bắt đầu ngay thôi.
⑱ 今日は勤めがあるので寝呆けてはいられません。
→ Hôm nay tôi có công việc nên không thể cứ mơ ngủ được.
⑲ 妻:すっかり良くなるまで寝ていないと。
夫:こんなに忙しいときに寝てはいられないよ。
→ Vợ: Anh phải nằm nghỉ cho đến khi hoàn toàn khỏe hẳn đã.
Chồng: Trong lúc công việc bận rộn như thế này thì anh không thể nào ngủ cứ ngủ yên mãi được.
⑳ 明日は試験だから、こんなところでのんびり遊んではいられない。
→ Ngày mai thi rồi nên không thể nào cứ thảnh thơi vui chơi ở một nơi như thế này được.
㉑ 今晩はお客が何人か来るし、テニスなんかしてはいられない。早く買い物に行
→ Đã quyết làm thì không thể mãi đủng đỉnh được. Ngay bây giờ phải bắt đầu chuẩn bị thôi.
⑬ あれだけひどいこと を言われて、わたしも黙ってはいられなかった。
→ Bị nói những lời tồi tệ như thế đến tôi cũng không thể nào im lặng được.
⑭ ずっとお世話になったばかりではいられないし、仕事を探すつもりです。
→ Tôi định sẽ tìm một việc để làm, vì không thể cứ nhận sự giúp đỡ được.
⑮ これ以上彼女が自分自身を責めるのを見てはいられない。
→ Tôi không thể cứ đứng nhìn cô ấy tự trách bản thân mãi như thế được.
⑯ 事態が急を要しますので、ぐずぐずしてはいられません。
→ Do tình hình cấp bách nên tôi không thể từ từ mãi được.
⑰ 時間がないから、遅れて来る人を待ってはいられない。すぐ始めよう。
→ Không còn thời gian, nên không thể cứ chờ những người đến trễ. Chúng ta bắt đầu ngay thôi.
⑱ 今日は勤めがあるので寝呆けてはいられません。
→ Hôm nay tôi có công việc nên không thể cứ mơ ngủ được.
⑲ 妻:すっかり良くなるまで寝ていないと。
夫:こんなに忙しいときに寝てはいられないよ。
→ Vợ: Anh phải nằm nghỉ cho đến khi hoàn toàn khỏe hẳn đã.
Chồng: Trong lúc công việc bận rộn như thế này thì anh không thể nào ngủ cứ ngủ yên mãi được.
⑳ 明日は試験だから、こんなところでのんびり遊んではいられない。
→ Ngày mai thi rồi nên không thể nào cứ thảnh thơi vui chơi ở một nơi như thế này được.
㉑ 今晩はお客が何人か来るし、テニスなんかしてはいられない。早く買い物に行
かなかればならない。
→ Tối nay có vài người khách đến thăm cho nên không thể cứ nhẩn nhơ chơi tennis được. Phải đi mua đồ cho sớm.
㉒ 今うちの商品はよく売れているが、うかうかしてはいられない。新しい商品がどんどん出てくるからだ。
→ Dù hiện giờ hàng hóa của chúng ta đang bán rất chạy, nhưng không thể mãi lơ là được. Vì sản phẩm mới cứ ra ào ào.
㉓ この事態を傍観してはいられない。
→ Không thể mãi thờ ơ trước tình trạng này được.
㉔ スキーのシーズンが始まると、私はじっとしてはいられない。
→ Vào mùa trượt tuyết thì tôi không thể cứ ngồi yên một chỗ được.
㉕ こうしてはいられない。早く、知らせなくちゃ。
→ Không thể cứ thế này được. Phải thông báo sớm cho mọi người.
→ Tối nay có vài người khách đến thăm cho nên không thể cứ nhẩn nhơ chơi tennis được. Phải đi mua đồ cho sớm.
㉒ 今うちの商品はよく売れているが、うかうかしてはいられない。新しい商品がどんどん出てくるからだ。
→ Dù hiện giờ hàng hóa của chúng ta đang bán rất chạy, nhưng không thể mãi lơ là được. Vì sản phẩm mới cứ ra ào ào.
㉓ この事態を傍観してはいられない。
→ Không thể mãi thờ ơ trước tình trạng này được.
㉔ スキーのシーズンが始まると、私はじっとしてはいられない。
→ Vào mùa trượt tuyết thì tôi không thể cứ ngồi yên một chỗ được.
㉕ こうしてはいられない。早く、知らせなくちゃ。
→ Không thể cứ thế này được. Phải thông báo sớm cho mọi người.
Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới