Cấu trúc:
~ とかなんとか ~
Cách dùng:
- Là cách nói được sử trong trường hợp không thể khẳng định hoàn toàn như thế do không chắc hoặc nhằm tránh phải khẳng định một việc gì đó. (Ví dụ ①, ②)
- Hoặc được sử dụng để tóm tắt ý các lời nói trước đó, nói lại cho đúng như một câu mào đầu cho câu nói/kết luận tiếp theo sau. (Ví dụ ③, ④)
Ví dụ:
① 公園の前とかなんとか言っていましたけど、…。
→ Anh ta đã nói là trước công viên hay gì đó…
② 温暖化とかなんとかで、人類はあと100年で終了って本当なんですか?
→ Có thật là 100 năm sau loài người sẽ diệt vong do trái đất nóng dần lên hay do này kia khác không?
③ とかなんとか言って、お前、結局金がほしいんだろ。
→ Nói tóm lại, rốt cuộc mày cần tiền đúng không?
④ とか何とかおっしゃって、やっぱり彼女が好きなんでしょ。
→ Nói tới nói lui, quả thật là anh thích cô ấy chứ gì.
① 公園の前とかなんとか言っていましたけど、…。
→ Anh ta đã nói là trước công viên hay gì đó…
② 温暖化とかなんとかで、人類はあと100年で終了って本当なんですか?
→ Có thật là 100 năm sau loài người sẽ diệt vong do trái đất nóng dần lên hay do này kia khác không?
③ とかなんとか言って、お前、結局金がほしいんだろ。
→ Nói tóm lại, rốt cuộc mày cần tiền đúng không?
④ とか何とかおっしゃって、やっぱり彼女が好きなんでしょ。
→ Nói tới nói lui, quả thật là anh thích cô ấy chứ gì.
Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới