[Ngữ Pháp N3-N2] ~とかなんとか [tokanantoka]

A+ A-
Cấu trúc:
 
 とかなんとか 
Cách dùng:
  • Là cách nói được sử trong trường hợp không thể khẳng định hoàn toàn như thế do không chắc hoặc nhằm tránh phải khẳng định một việc gì đó. (Ví dụ )
  • Hoặc được sử dụng để tóm tắt ý các lời nói trước đó, nói lại cho đúng như một câu mào đầu cho câu nói/kết luận tiếp theo sau. (Ví dụ )
Nghĩa: Là…Hay gì đó/ Nói tới nói lui / Nói tóm lại
Ví dụ:

①    公園(こうえん)(まえ)とかなんとか()っていましたけど、
 Anh ta đã nói trước công viên hay gì đó
 
 温暖化(おんだんか)
とかなんとかで、人類(じんるい)はあと100(ねん)終了(しゅうりょう)って本当(ほんとう)なんですか?
 Có thật là 100 năm sau loài người sẽ diệt vong do trái đất nóng dần lên hay do này kia khác không?

 
とかなんとか()って、お(まえ)結局金(けっきょくかね)がほしいんだろ。
 Nói tóm lại, rốt cuộc mày cần tiền đúng không?
 
 とか(なん)とかおっしゃって、やっぱり彼女(かのじょ)()きなんでしょ。
 Nói tới nói lui, quả thật là anh thích cô ấy chứ gì.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn