Cấu trúc:
[Động từ thể từ điển] + やら ~ やら
[Danh từ] + やら ~ やら
[Tính từ -i] + やら ~ やら
[Danh từ] + やら ~ やら
[Tính từ -i] + やら ~ やら
Cách dùng:
- Là cách nói liệt kê, nêu lên một hoặc hai cái ví dụ trong số nhiều cái. Ý nghĩa tương tự như 「~や~など」「~たり~たりして」.
- Thường được sử dụng để miêu tả những việc không thuận lợi, quá nhiều thứ để làm hoặc quá nhiều cái vất vả, khổ sở… hoặc diễn tả có rất nhiều cảm xúc khác nhau
Ví dụ:
→ Hôm nay vừa bị rơi ví, vừa bị sếp nổi giận, đúng là một ngày xui xẻo.
② A:午後、打ち合わせできる?
B:今日は会議やら新人研究会やらがあって無理。明日なら、大丈夫だけど。
→ A: Chiều nay, cậu sắp xếp được thời gian không?
B: Hôm nay vừa có cuộc họp, lại vừa có hội thảo nghiên cứu cho nhân viên mới nên mình không thể đi được. Nếu là ngày mai thì vô tư.
B:今日は会議やら新人研究会やらがあって無理。明日なら、大丈夫だけど。
→ A: Chiều nay, cậu sắp xếp được thời gian không?
B: Hôm nay vừa có cuộc họp, lại vừa có hội thảo nghiên cứu cho nhân viên mới nên mình không thể đi được. Nếu là ngày mai thì vô tư.
③ 12月は忘年会やら年賀状書きやらで忙しい。
→ Tháng 12 vừa có tiệc tất niên, vừa phải viết thiệp mừng năm mới
rất là bận rộn.
④ うれしいやら恥ずかしいやらで、彼女は耳まで赤くなった。
→ Vừa vui vừa xấu hổ, mặt cô ấy
đỏ ứng đến tận mang tai
⑤ 色紙は 赤いのやら 青いのやらいろいろあります。
→ Giấy màu thì có rất đa dạng, nào là màu đỏ, nào là màu xanh dương…
⑥ 来月はレポートやら試験やらでひどく 忙しくなりそうだ。
→ Tháng tới có vẻ sẽ bận khủng khiếp vì nào là báo cáo, nào là thi cử này nọ.
⑦ 机の 上には 紙くずやらノートやらのりやらがごちゃごちゃ 置いてある。
→ Trên bàn đặt đồ đạc thật là lộn xộn, nào là giấy vụn, nào là tập vở, nào là keo dán…
⑧ 帰国前は 飛行機の 予約をするやらお 土産を 買うやらで 忙しい。
→ Trước khi về nước thì thật là bận rộn, nào là phải đặt vé máy bay, nào là chuẩn bị quà cáp…
⑨ 神戸大学の 学生は 授業やら部活やらで 毎日充実で 忙しい。
→ Những sinh viên của Đại học Kobe luôn bận rộn với một cuộc sống trọn vẹn mỗi ngày, nào là học trên trường, nào là câu lạc bộ đội nhóm…
⑤ 色紙は 赤いのやら 青いのやらいろいろあります。
→ Giấy màu thì có rất đa dạng, nào là màu đỏ, nào là màu xanh dương…
⑥ 来月はレポートやら試験やらでひどく 忙しくなりそうだ。
→ Tháng tới có vẻ sẽ bận khủng khiếp vì nào là báo cáo, nào là thi cử này nọ.
⑦ 机の 上には 紙くずやらノートやらのりやらがごちゃごちゃ 置いてある。
→ Trên bàn đặt đồ đạc thật là lộn xộn, nào là giấy vụn, nào là tập vở, nào là keo dán…
⑧ 帰国前は 飛行機の 予約をするやらお 土産を 買うやらで 忙しい。
→ Trước khi về nước thì thật là bận rộn, nào là phải đặt vé máy bay, nào là chuẩn bị quà cáp…
⑨ 神戸大学の 学生は 授業やら部活やらで 毎日充実で 忙しい。
→ Những sinh viên của Đại học Kobe luôn bận rộn với một cuộc sống trọn vẹn mỗi ngày, nào là học trên trường, nào là câu lạc bộ đội nhóm…
⑩ スケート 場は 子供やら 付き 添いの 母親やらでごった返していた。
→ Sân trượt băng đã vô cùng lộn xộn vì nào là
con nít, nào là các ông bố bà mẹ đi cùng.
⑪(監督への インタビュー ) (Phỏng vấn huấn luyện viên)
アナウンサー : チーム の調子はどうですか。監督: けがやらインフルエンザ やらで、試合に出られない選手が多くて、困っています。
→ Phóng viên: Tình hình của toàn đội thế nào ạ?
Huấn luyện viên: Do nhiều vấn đề như chấn thương rồi nhiễm cúm, nhiều cầu thủ không thể ra sân nên tình hình rất là khó khăn.
⑫ 初デートは 恥ずかしいやら 嬉しいやら、 複雑な 気分だった。
→ Buổi hẹn hò đầu tiên luôn có cảm giác thật phức tạp, nào là ngại ngùng, nào là vui sướng…
Huấn luyện viên: Do nhiều vấn đề như chấn thương rồi nhiễm cúm, nhiều cầu thủ không thể ra sân nên tình hình rất là khó khăn.
⑫ 初デートは 恥ずかしいやら 嬉しいやら、 複雑な 気分だった。
→ Buổi hẹn hò đầu tiên luôn có cảm giác thật phức tạp, nào là ngại ngùng, nào là vui sướng…
⑬ びっくりするやら 悲しむやら、ニュースを 聞いた 人たちの 反応はさまざまだった。
→ Phản ứng của những người nghe tin đó rất khác
nhau, nào là sửng sốt, nào là đau buồn.
⑭ 日が 沈んで、 山道は 寒いやら 怖いやらで 小さい 子供たちは 泣き 出してしまった。
→ Mặt trời lặn, đường núi thì nào là lạnh, nào là đáng sợ nên mấy đứa trẻ bắt đầu khóc.
⑮ ポケットには 財布やら 携帯電話やらが 入っている。
→ Trong túi tôi có nào là ví, nào là điện thoại di động…
⑯ マラソンで3 位に 入賞したとき、 僕は 嬉しいやら 悔しいやら 複雑な 気持ちだった。
→ Khi nhận giải 3 cuộc thi ma-ra-tông, cảm xúc của tôi thật phức tạp, nào là vui, nào là tiếc nuối.
⑰ 昨日は 電車の 中で 財布をすられるやら 傘を 忘れるやらでさんざんだった。
→ Hôm qua thật là thảm, vì nào là bị móc ví trên xe điện, nào là bỏ quên dù.
⑭ 日が 沈んで、 山道は 寒いやら 怖いやらで 小さい 子供たちは 泣き 出してしまった。
→ Mặt trời lặn, đường núi thì nào là lạnh, nào là đáng sợ nên mấy đứa trẻ bắt đầu khóc.
⑮ ポケットには 財布やら 携帯電話やらが 入っている。
→ Trong túi tôi có nào là ví, nào là điện thoại di động…
⑯ マラソンで3 位に 入賞したとき、 僕は 嬉しいやら 悔しいやら 複雑な 気持ちだった。
→ Khi nhận giải 3 cuộc thi ma-ra-tông, cảm xúc của tôi thật phức tạp, nào là vui, nào là tiếc nuối.
⑰ 昨日は 電車の 中で 財布をすられるやら 傘を 忘れるやらでさんざんだった。
→ Hôm qua thật là thảm, vì nào là bị móc ví trên xe điện, nào là bỏ quên dù.
⑱ 今日は 財布を 落とすやらレポートを 忘れるやら、 散々な 一日だった。
→ Hôm nay thật là một ngày thảm hại, nào là
đánh rơi ví, nào là quên viết báo cáo.
⑲ みなさんにこんなに 祝ってもらえるとは 恥ずかしいやら、 嬉しいやら、なんともお 礼の 言いようがありません。
→ Được mọi người chúc mừng thế này thì tôi không biết phải nói cảm ơn thế nào cho hết, thật là ngại và hạnh phúc biết mấy.
⑲ みなさんにこんなに 祝ってもらえるとは 恥ずかしいやら、 嬉しいやら、なんともお 礼の 言いようがありません。
→ Được mọi người chúc mừng thế này thì tôi không biết phải nói cảm ơn thế nào cho hết, thật là ngại và hạnh phúc biết mấy.
⑳ お酒を 飲みすぎて、 頭が 痛いやら 苦しいやらで、 大変だった。
→ Uống quá chén thật mệt gì đâu, nào là đau
đầu, nào là khó chịu trong người…
㉑ 専門学校の 学生は 宿題やらアルバイトやらで 忙しい。
→ Sinh viên ở các trường dạy nghề thật bận rộn,
nào là phải làm bài tập về nhà, nào là phải làm thêm.
㉒ 部屋を 借りるのに 敷金やら礼金やら、たくさんお 金を 使った。
→ Tôi đã tiêu rất nhiều tiền cho việc
thuê phòng, nào là tiền đặt cọc, nào là tiền lễ..
Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới