[Ngữ Pháp N3-N2] ~はずだった [hazudatta]

A+ A-
Cấu trúc:

Thể thường + はずだった
Tính từ đuôi na +  + はずだった
Danh từ +  
はずだった

Cách dùng:
  • Diễn tả ý nghĩa “cứ nghĩ/ cứ tưởng rằng việc này chắc chắn sẽ xảy ra như vậy (nhưng trên thực tế lại ngược lại)” cùng tâm trạng bất ngờ, thất vọng, ân hận,… của người nói. Thường được dùng với những kết nối nghịch để nhấn mạnh thêm ý nghĩa.
  • Thường được dùng với「はずだったが/のに/けれど」
Nghĩa: Lẽ ra thì… / Theo dự định thì đã phải… / Cứ nghĩ là…
Ví dụ:

 彼女(かのじょ) 7()()はずだったが9()になるまで姿(すがた)(あらわ)さなかった。
 Theo dự định thì cô phải đến lúc 7 giờ nhưng đến 9 giờ mà vẫn không thấy bóng dáng cô ấy đâu cả.


 (わたし)彼女(かのじょ)()はずだったけれど彼女(かのじょ)病気(びょうき)中止(ちゅうし)になりました。
 Lẽ ra tôi đã gặp cô ấy, nhưng cô ấy bị ốm nên cuộc hẹn bị hủy.


 我々(われわれ)々は彼女(かのじょ)事実(じじつ)(はな)すべきはずだったのに
 Chúng ta đáng nhẽ nên nói với cô ấy sự thật, vậy mà…


 合格(ごうかく)するはずだったが結局(けっきょく)不合格(ふごうかく)だ。
 Cứ nghĩ là đỗ rồi, kết cục lại trượt.


 (いま)北海道(ほっかいどう)旅行(りょこう)しているはずだったが予定(よてい) キャンセル されました。
 Bây giờ cứ tưởng tôi đang du lịch Hokkaido nhưng dự định lại bị hủy mất rồi.


 はじめの計画(けいかく)では投資家(とうしか)のお(かね)(あたら)しい プロジェックト 使(つか)われるはずだったが実際(じっさい)借金(しゃっきん)(かえ)されました。
 Theo như kế hoạch đầu tiên thì tiền đầu tư được dùng vào dự án mới nhưng thực tế lại được dùng để trả nợ.



 散歩さんぽはずだったけどいえたようとすると突然とつぜんあめるから、いえにいるしかたがない。

 Tôi định hôm nay đi bộ nhưng vừa ra khỏi nhà thì đột nhiên mưa nên không còn cách nào khác đành ở nhà.



 
日本(にほん) チーム ()はずだったのに(なん)となくゴールキーパー 最後(さいご)にうっかりして相手(あいて)得点(とくてん)()まられた。
 Cứ nghĩ đội Nhật Bản thắng rồi nhưng không hiểu sau thủ môn đến cuối lơ đễnh để bị đối phương ghi điểm.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn