Cấu trúc
- Động từ thể nguyên dạng +ように なります。
- Động từ thể ない→なく なります。
Cách dùng
- Đây là mẫu câu diễn đạt sự chuyển biến về khả năng. 「~ようになる」diễn đạt sự thay đổi từ tình trạng không thể sang có thể. 「~なくなる」diễn đạt sự thay đổi từ tình trạng có thể sang không thể.
Nghĩa: Trở nên có thể/ không thể…
Ví dụ
① たくさん勉強したので、日本語を話せるようになりました /日本語を話すことができるようになりました。
→ Vì học rất
nhiều nên tôi đã có thể nói được tiếng Nhật.
② 最近少しまわりの人たちが言っていることがわかるようになってきました。
→ Gần đây,
tôi đã có thể hiểu một chút những gì người xung quanh nói.
③ 薬を飲んで、よく寝られるようになりました。
→ Uống thuốc
xong thì đã có thể ngủ ngon được.
④ 来月から、この アプリ は無料で使えなくなります。
→ Từ tháng sau sẽ không thể dùng ứng dụng này miễn phí được nữa.
⑤ 最近忙しくて、あまり宿題ができなくなりました。
→ Gần đây bận quá nên hầu như không thể làm bài tập được.
⑥ 暑くなりましたから、夜よく寝られなくなりました。
→ Trời nóng hơn nên buổi tối không thể ngủ ngon được.
⑦ 日本語が上手に話せるようになりました。
⑧ アンさんなら、すぐに泳げるようになるよ。
→ Nếu là An thì chắc cô ấy sẽ sớm biết bơi thôi.
⑨ お酒が飲めるようになりました。
→ Tôi đã có thể uống rượu được (Trước đây thì không biết uống)
⑩ 日本に来たばかりの頃は、納豆が食べられませんでしたが、今は食べられるようになりました。
→ Hồi mới sang Nhật tôi không ăn được món Natto (đậu tương lên men), nhưng giờ thì tôi đã có thể ăn được rồi.
⑪ 毎日、日本のテレビを見たら、日本人の話がわかるようになりました。
→ Khi mỗi
ngày tôi đều xem tivi của Nhật thì tôi đã bắt đầu hiểu người Nhật nói gì.
⑫「いつ日本語で電話がかけられるようになりますか」
「すぐできるようになりますよ」
– Khi nào thì cậu có thể gọi điện
thoại được bằng tiếng Nhật?
– Tôi sẽ làm được sớm thôi.
⑬ 20歳になったので、お酒が飲めるようになりました。
→ Vì tôi đã đủ 20 tuổi rồi nên tôi đã có thể uống rượu được.
⑭ 今年の夏、やっと100メートル泳げるようになりました。
→ Mùa hè năm nay, cuối cùng tôi đã có thể bơi được 100m.
⑮ 自動車学校で1ヶ月練習して、車が運転できるようになりました。
→ Sau khi luyện tập một tháng ở trường dạy lái ô tô thì tôi đã có thể lái xe hơi được.
⑯ 病気が治って、ご飯が食べられるようになりました。
→ Sau khi khỏi bệnh thì tôi đã có thể ăn uống được.
⑰ 早く日本語の新聞が読めるようになりたいです。
→ Tôi muốn mình sớm đọc được báo bằng tiếng Nhật.
⑱ 普通の電話にかわって、各家庭でテレビ電話が使われるようになる日もそう遠くないだろう。
→ Có lẽ
ngày mà điện thoại tivi sẽ được sử dụng trong các gia đình thay cho điện thoại
thông thường sẽ không còn xa nữa.
⑲ 21世紀には、これまでの先進諸国に代わって、アジア諸国が世界にリードするようになるのではないだろうか。
→ Vào thế kỷ 21, thay thế cho các nước tiên tiến trước đây, có lẽ các nước châu Á sẽ lãnh đạo thế giới.
⑳ 日本に来てから、英語がしゃべれないようになった。
→ Kể từ sau khi đến Nhật thì tôi đã không còn nói tiếng Anh được nữa.
㉑ 彼女はそれ以来、僕と話さないようになった。
→ Kể từ
sau chuyện đó, cô ta đã không còn nói chuyện với tôi nữa.
㉒ 私の家では、テレビはもう見られないようになりました。
→ Ở nhà tôi đã không còn xem tivi được nữa. (do bị cắt đường truyền v.v.)
㉓ この回数券はもう使えないようになりました。
→ Vé sử dụng nhiều lần này đã không còn xài được nữa.