Ngữ Pháp N4-N5: Phân Biệt あげる / さしあげる /やる (ageru/sashiageru/yaru)

A+ A-

Cấu trúc

  • N1 N2 あげる
  • N1 N2 さしあげる
  • N1 N2 やる

Cách dùng

  1. あげる: Diễn tả hành động cho – tặng vật gì đó cho một người nào đó. Người cho là tôichúng tôi hoặc người thân trong gia đình mình, người thân thiết với mình. Ngoài ra cũng được sử dụng để diễn tả “Người A cho người B”.
    Đối với trường hợp người khác (người A) cho mình, người trong gia đình mình thì sử dụng cấu trúc:わたしわたし家族かぞく)に~くれる
    Trong trường hợp muốn diễn đạt sự khiêm nhường (người A là thầy cô, cấp trên, người lớn hơn mình…) thì sử dụng cấu trúc:わたしわたし家族かぞく)に~くださる
  2. さしあげる: là cấu trúc khiêm nhường của あげる. Sử dụng để miêu tả bản thân hoặc người thân mình tặng quà cho thầy cô, cấp trên, người lớn tuổi hơn mình. Thể hiện sự kính trọng đối với người đó..
  3. やる: là hình thức mình làm gì cho người nhỏ hơn mình, người thuộc cấp bậc thấp hơn hoặc đối tượng được nhận là động, thực vật

Nghĩa: Cho, tặng

Ví dụ

 (わたし)木村(きむら)さんに(ほん)あげました

i đã tặng sách cho anh Kimura.

 

 (あね)はあい()さんの誕生日(たんじょうび)にケーキをあげた

Chị tôi đã tặng bánh sinh nhật cho Aiko.

 

 (わたし)はあなたにあげる(かね)()っていません

i không có tiền để cho cậu.

 

 A「わあ、たくさんお土産(みやげ)()いましたね。

  B「ええ、会社(かいしゃ)(ひと)たちにあげるんです。

 A: Woa, anh mua nhiều quà nhỉ.

 B: À, tôi mua để tặng đồng nghiệp trong công ty đấy.

 

 松本(まつもと)さんは優奈(ゆうな)さんに(かさ)あげました

Anh Matsumoto đã tặng chị Yuna một chiếc ô.

 

 あなたにこれを()()げます

Tôi sẽ tặng anh cái này.

 

 社長(しゃちょう)(なに)()()げましょうか

Chúng ta tặng gì cho sếp đây nhỉ?

 

 電話差(でんわさ)()げます

i sẽ gọi điện thoại cho anh.

 

 このキーホルダーは部長(ぶちょう)(おく)さまにさしあげよう(おもう) って()いました

Tôi mua móc khóa này để định tặng cho vợ anh trưởng phòng.

 

  先生(せんせい)受賞(じゅしょう)のお(いわ)いに(なに)さしあげましょう

Chúng ta hãy tặng gì chúc mừng cho giải thưởng của thầy đi nào.

 

 来年(らいねん)バイクをやる

m sau bố sẽ cho con một chiếc xe máy.

 

 () (みず)やった(あと)(あめ)()った

i tước nước cho cây xong thì trời mưa.

 

 わたしの旅行中(りょこうちゅう)(はな)(みず)やるのを(わす)れないでね

Trong thời gian mẹ đi du lịch thì con đừng quên tưới nước cho hoa nhé.

 

 A(もり)さんはお正月(しょうがつ)に、お()さんにお年玉(としだま)あげますか。 

   B「いいえ、自分(じぶん)()どもたちにはやりませんよ。

 

A: Chị Mori vào dịp tết có lì xì cho con không?

B: Không, tôi không lì gì gì cho cháu cả.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Thùy Trang

Chào mọi người ^^ mình là Trang. Mình sẽ thường xuyên chia sẻ những kiến thức bổ ích về Tiếng Nhật mà mình đã được học và tìm hiểu đến mọi người nha.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn