[Ngữ Pháp N4, N3] Cách Dùng Thể Sai Khiến Trong Tiếng Nhật

A+ A-

 Cấu Trúc

Động từ nhóm 1: あ+せる

はなはなさせ
たせ
わせ
ばせ
ませ

Động từ nhóm 2: させる

()()させ
(こた)える
(こた)させ
()きる
()させ
()める
()させ

Động từ nhóm 3: Bất quy tắc

するさせ
()
()させ
勉強(べんきょう)する
勉強(べんきょう)させ

Cách dùng

  1. Dùng để diễn tả ý cho phép hoặc yêu cầu, mệnh lệnh của người nói đối với người nghe.
  2. Do đây là thể sai khiến nên chỉ sử dụng từ người trên đối với người dưới, không sử dụng đối với người có quan hệ ngang bằng hoặc người trên mình (ngoại lệ có thể ngoại trừ một số động từ như 心配(しんぱい)する (lo lắng)(こま) (khổ sở)びっくりする(giật mình), thay vào đó ta sẽ sử dụng những cách nói như VてくださいVてもらうVていただく

Nghĩa : Bắt, cho phép, khiến….

Ví dụ

TH1: A B NThể sai khiến : A bắt B làm việc gì ( trường hợp có 2 tân ngữ)


先生(せんせい)はいつも(わたし)たちに宿題(しゅくだい) たくさんさせます。
Cô giáo lúc nào cũng bắt chúng tôi làm nhiều bài tập

きのう(わたし)(かれ)料理(りょうり)  (つく)らせた。
Hôm qua tôi bắt anh ấy nấu ăn.

(はは)毎日(まいにち)(わたし)英語(えいご) 勉強(べんきょう)
させる。
Ngày nào mẹ cũng bắt tôi học tiếng Anh.

部長(ぶちょう)田中(たなか)さんにビール
たくさん()ませました。
Trưởng phòng tôi đã bắt anh Tanana uống rất nhiều bia.

こどもに(とき)自分(じぶん)部屋(へや) そうじさせたほうがいいと(おも)います。
Thỉnh thoảng nên bắt trẻ con tự dọn phòng thì tốt hơn.

先生(せんせい)学生(がくせい)(まど)(ひら)
させました。
Giáo viên đã bắt học sinh mở cửa sổ.


TH2: A B NThể sai khiến : A cho phép/không cho phép B làm gì ( trường hợp có 2 tân ngữ)


(かあ)さんは()どもにゲームをさせまた
Mẹ cho phép con chơi game.

先生(せんせい)学生(がくせい)に ひらがなで宿題(しゅくだい) ()かせました
Giáo viên cho phép học sinh viết bài tập bằng hiragana.

(ちち)(わたし)携帯(けいたい) 使(つか)わせません。
Bố không cho phép tôi dùng di động.

(わたし)()どもにコカコーラ  ()ませません。
Tôi không cho phép con uống coca

(はは)(いもうと)(あさ)(ごはん)準備(じゅんび)手伝(てつだ)わせました
Mẹ tôi đã cho em gái phụ chuẩn bị bữa sáng.

両親(りょうしん)(わたし)()きなこと させました
Bố mẹ đã cho phép tôi làm những gì mình thích.

先生(せんせい)毎週(まいしゅう)学生(がくせい)作文(さくぶん)()かせます
Giáo viên mỗi tuần đều cho chúng tôi viết sakubun (tập làm văn)

わたしは()どもに携帯電話(けいたいでんわ)使(つか)わせません
Tôi không cho phép con mình sử dụng điện thoại di động.

社長(しゃちょう)木村(きむら)さん 出張(しゅっちょう)させます。
Giám đốc cho anh Kimura đi công tác.

TH3: A BThể sai khiến : A bắt/cho phép B làm gì ( trường hợp có 1 tân ngữ)


コーチ 山田(やまだ)さん (はし)らせました。
Huấn luyện viên bắt Yamada chạy bộ. ((はし): はしる : chạy)

部長(ぶちょう)(わたし) 出張(しゅっちょう)()かせました
Trưởng phòng bắt tôi đi công tác.

(かあ)さんは()どもを はやく()させます。
Mẹ bắt con ngủ sớm.

(かあ)さんは()どもを (そと)(あそ)ばせました。
Mẹ cho phép con chơi ở ngoài.

(はは)(ちち) ()みに()かせなかった。
Mẹ không cho bố đi nhậu.


TH4: Thể sai khiến dạng て+くださいHãy cho phép tôi làm…


すみません、(はな)させてください
Xin hãy để tôi nói.

すみません、トイレ ()かせてください
Cho phép tôi vào nhà vệ sinh.

今日(まいにち)ははやく(かえ)らせてください。
Hãy cho phép tôi về sớm ngày hôm nay.

すみません、もうすこし(かんが)させてください
Xin cho phép tôi nghĩ thêm chút nữa.

すみません、お(きん)(はら)わせてください
Xin hãy để tôi trả tiền

 

TH5: A  B  + Thể sai khiến (động từ bộc lộ cảm xúc): A làm cho B …(bộc lộ cảm xúc)

さんは いつもおもしろい(はなし) して、みんな (わら)わせます
Anh Tanaka lúc nào cũng kể chuyện thú vị làm tất cả mọi người cười.

(わたし)病気(びょうき)になって、両親(りょうしん) 心配(しんぱい)
させました。
Tôi bị bệnh, làm cho bố mẹ lo lắng.

(かれ)はデート (おく)れて、彼女(かのじょ) (おこ)
らせた。
Anh đến buổi hẹn muộn làm cho cô ấy tức giận. ((おこ): おこる : tức giận)

* Một số động từ bộc lộ cảm xúc khác:

·         (よろこ): vui

·         がっかりする: thất vọng

·         (): khóc

·         (かな)しむ: buồn

·         安心(あんしん)する: an tâm

·         (こま): phiền phức, phiền toái

 

TH6: Thể sai khiến bị động  (使役受身(しえきうけみ)) : Thể Sai khiến bị động là dạng bị động của thể sai khiến. Dùng để thể hiện thái độ không vừa lòng, khó chịu của người nói khi bị người khác ép buộc làm 1 điều gì đó.

(はは)部屋(へや)掃除(そうじ)させられた
Tôi bị mẹ bắt dọn phòng

田中(たなか)さんは部長(ぶちょう)にビール をたくさん()せられた。

Anh Tanaka bị trường phòng bắt uống nhiều bia.

(わたし)たちは先生(せんせい)宿題(しゅくだい)   たくさんさせられました。  

Chúng tôi bị cô giáo bắt làm nhiều bài tập.

(いもうと)(はは)(あに)()こさせられ

Em gái bị mẹ sai gọi anh trai dậy.

デート のとき、いつも彼女(かのじょ)()される
Khi hẹn hò lúc nào cũng bị cô ấy bắt phải chờ

学生(がくせい)のとき、いつも先輩(せんぱい)()(もの)()いに()された

Lúc còn là học sinh lúc nào cũng bị bắt đi mua nước cho tiền bối


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Thùy Trang

Chào mọi người ^^ mình là Trang. Mình sẽ thường xuyên chia sẻ những kiến thức bổ ích về Tiếng Nhật mà mình đã được học và tìm hiểu đến mọi người nha.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn