[Ngữ Pháp N2] ~ にかかわらず/ にかかわりなく [nikakawarazu/nikakawarinaku]

A+ A-

Cấu trúc

  • Danh từ ()かかわらず/ にかかわりなく 
  • Vる・ Vない ()かかわらず/ にかかわりなく 

Cách dùng

  1. Là cách nói bao hàm những yếu tố đối lập, diễn tả ý nghĩa “Không phân biệt, tất cả đều như nhau”, “không xem sự khác biệt đó là quan trọng”.
  2. Đi kèm với những từ có nghĩa bao hàm nhiều mức lớn nhỏ (距離きょり khoảng cách, 金額きんがく lượng tiền, おおきさ độ lớn…) Ngoài ra còn đi với cặp từ thể hiện sự đối lập (く、かない おおく、おおくない ), đi với từ nghi vấn kèm theo 〜か thể hiện ý nghi vấn
Nghĩa: Bất kể – Không phân biệt – Cho dù…hay không thì…

Ví dụ 

①    試合しあい 晴雨せいうにかかわらず 決行けっこうする。
 i nhất quyết tiến hành trận đấu, bất kể trời đẹp hay trời mưa.
 
 天候(てんこう)
にかかわらず 明日旅行(あしたりょこう) ()きます。
 Ngày mai tôi vẫn sẽ đi du lịch bất kể thời tiết thế nào.

 ()()手数料(てすうりょう)は、送金(そうきん)金額(きんがく)
にかかわらず無料(むりょう)です。
 Phí chuyển tiền, không phân biệt số tiền cần chuyển, đều là miễn phí.

 この(とお)りは昼夜(ちゅうや)にかかわらりなく交通量(こうつうりょう)(おお)い。
 Bất kể ngày hay đêm, con đường này đều có lượng người tham gia giao thông đông đúc.

 この映画(えいが)は、()どもから大人(おとな)まで、年齢(ねんれい)にかかわらなく(たの)しめる。
 Bộ phim này từ trẻ con tới người lớn, bất kỳ độ tuổi nào cũng tận hưởng được.


 この路線ろせんバス 料金りょうきんは、じょうった距離きょりにかかわらず一律いちりつ200えんです。
 Vé đi xe buýt tuyến cố định này, không phân biệt quãng đường dài hay ngắn, tất cả đều là 200 yen.

 先週(せんしゅう)NHKでやっていたドラマは 年齢(ねんれい)にかかわらず 人気(にんき)があった。
 Bộ phim truyền hình mà đài NHK chiếu tuần trước rất được mọi người yêu thích, không phân biệt tuổi tác.
 
 性別(せいべつ)にかかわらず (すぐ)れた 人材(じんざい) 確保(かくほ)したい。
 i muốn bảo đảm có đủ nguồn nhân lực ưu tú, không phân biệt giới tính.
 
 国籍(こくせき)にかかわらず 歓迎(かんげい)します。
 Chúng tôi hoan nghênh tất cả mọi người, không phân biệt quốc tịch.
 
 このクラブは 年齢(ねんれい) 社会的地位(しゃかいてきちい)にかかわらず、どなたでも 参加(さんか)できます。
 Câu lạc bộ này không phân biệt tuổi tác hoặc địa vị xã hội, bất cứ ai cũng có thể tham gia.
 
 住民(じゅうみん) 反対運動(はんたいうんどう)にかかわらず 建設(けんせつ) (はじ)まった。
 Việc xây dựng vẫn bắt đầu, bất chấp phong trào phản đối của người dân.
 
 大学生(だいがくせい)にもかかわらず基本的(きほんてき)漢字(かんじ)()けない(もの)もいる。
 Cho dù là sinh viên đại học nhưng cũng có những người không viết được kanji cơ bản.

 (とも)だちは(わたし)より成績(せいせき)()かったにもかかわらず試験(しけん)実力(じつりょく)()せずに、不合格(ふごうかく)になった。
 Dù bạn tôi có thành tích học tập tốt hơn tôi, nhưng trong kì thi đã không thể hiện được thực lực và bị trượt.

(しき)などで)本日(ほんじつ)はお(いそが)しい(なか)にもかかわらず、ご出席(しゅっせき)いただき、(まこと)にありがとうございます。
 (Ví dụ tại một buổi lễ) Chúng tôi xin chân thành cảm ơn quý vị đã không quản ngại công việc bận rộn để đến tham dự.

 試合(しあい) 晴雨(せいう)にかかわらず 決行(けっこう)する。
 i nhất quyết tiến hành trận đấu, bất kể trời đẹp hay trời mưa.
 
 天候(てんこう)にかかわらず 明日旅行(あしたりょこう) ()きます。
 Ngày mai tôi vẫn sẽ đi du lịch bất kể thời tiết thế nào.
 
 先週(せんしゅう)NHKでやっていたドラマは 年齢(ねんれい)にかかわらず 人気(にんき)があった。
 Bộ phim truyền hình mà đài NHK chiếu tuần trước rất được mọi người yêu thích, không phân biệt tuổi tác.
 
 性別(せいべつ)にかかわらず (すぐ)れた 人材(じんざい) 確保(かくほ)したい。
 i muốn bảo đảm có đủ nguồn nhân lực ưu tú, không phân biệt giới tính.
 
 国籍(こくせき)にかかわらず 歓迎(かんげい)します。
 Chúng tôi hoan nghênh tất cả mọi người, không phân biệt quốc tịch.
 
 テニスは 年齢(ねんれい)にかかわらず (たの)しめるスポーツだ。
 Tennis là một môn thể thao mà dù ở độ tuổi nào, bạn cũng có thể chơi được.
 
 このクラブは 年齢(ねんれい) 社会的地位(しゃかいてきちい)にかかわらず、どなたでも 参加(さんか)できます。
 Câu lạc bộ này không phân biệt tuổi tác
hoặc địa vị xã hội, bất cứ ai cũng có thể tham gia.
 
㉑ 住民(じゅうみん) 反対運動(はんたいうんどう)にかかわらず 建設(けんせつ) (はじ)まった。
 Việc xây dựng vẫn bắt đầu, bất chấp phong trào phản đối của người dân.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn