[Ngữ Pháp N4] ~ には:Đối Với Ai…/ Đối Với Cái Gì… (Niwa)

A+ A-

Cấu trúc

  • N + には

Cách dùng

  • Dùng để thể hiện ý nghĩa đối với ai đó, cái gì đó thì

Nghĩa: Đối với ai, đối với cái gì…

Ví dụ

 この(ほん)はこどもにはむずかしいです。
 Quyển sách này khó đối với trẻ em.

 この シャツ (わたし)には(ちい)さいです。
 Cái áo này nhỏ đối với tôi.


 (いま)(わたし)には日本語(にほんご)新聞(しんぶん)はむずかしいです。
 Đối với tôi bây giờ thì báo tiếng Nhật vẫn còn khó.


 この カレー はこどもにはからいです。
 Món cà ri này là cay đối với trẻ con.

 英語(えいご)(はな)すことは(かれ)には問題(もんだい)ありません。
 Đối với anh ấy thì việc nói tiếng Anh không có vấn đề gì cả.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Thùy Trang

Chào mọi người ^^ mình là Trang. Mình sẽ thường xuyên chia sẻ những kiến thức bổ ích về Tiếng Nhật mà mình đã được học và tìm hiểu đến mọi người nha.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn