[Ngữ Pháp N4] ~ がする/がします:Có mùi/ Có tiếng/ Có cảm giác…(gasuru/gashimasu)

A+ A-

Cấu trúc

  • N + がする/がします

Cách dùng

  • Đi sau danh từ chỉ mùi, hương vị, hương thơm, tiếng động, âm thanh, cảm giác, cảm tưởng, sự ớn lạnh, sự buồn nôn… để diễn tả sự cảm thấy hoặc nghe thấy.

Nghĩa: Có mùi, vị/ Có tiếng, âm thanh/ Có cảm giác…

Ví dụ

 (となり)(いえ)でピアノの(おと)がしている

 Có tiếng Piano ở nhà bên cạnh.

 

 いいにおいがする

 mùi rất thơm.

 

 このピザは(へん)(あじ)がします

 Chiếc bánh pizza này có mùi kỳ lạ.

 

 どこかで(ねこ)()(ごえ)がします

 Có tiếng mèo kêu ở đâu đó.

 

 この(はな)はいい(かお)がしますね

 Hoa này có mùi thơm nhỉ.

 

 どこかで(あか)(ぼう)()(こえ)がします

 Có tiếng em bé khóc ở đâu đó.

 うわあ、いいにおいがする

 Woa, có mùi thơm quá.

 

 いいにおいがしますね今日(きょう)のご(はん)(なに)ですか

 Có mùi thơm nhỉ. Cơm hôm nay là món gì vậy?

 

 (となり)部屋(へや)(へん)(おと)がします。どうしたのでしょう

 Có tiếng kỳ lạ ở phòng bên cạnh. Có chuyện gì nhỉ.

 

 このお菓子(かし)紅茶(こうちゃ)(あじ)がしますね

 Bánh này có vị của trà đen nhỉ.

 

 (ほし)()ていると、なんだか(ゆめ)のような(かん)がします

 Khi ngắm ngôi sao, có cảm giác như một giấc mơ.

 

 このピアノは(へん)(おと)がします

 Chiếc Piano này có âm thanh kỳ cục.

 

 明日(あした)は、()れそうな()がする

 Tôi có cảm giác là ngày mai trời sẽ nắng.

 

 食事(しょくじ)をすると()()がする

 Khi ăn vào là tôi có cảm giác buồn nôn.

 


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Thùy Trang

Chào mọi người ^^ mình là Trang. Mình sẽ thường xuyên chia sẻ những kiến thức bổ ích về Tiếng Nhật mà mình đã được học và tìm hiểu đến mọi người nha.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn