[Ngữ Pháp N2] ~ げ [ge]

A+ A-

Cấu trúc

  • Động từ thể ます +
  • Tính từ -i (bỏ ) + 
  • Tính từ -na (bỏ ) + 
  • げな Danh từ
  • ~げに Động từ

Cách dùng

  1. Mẫu câu diễn tả sự cảm nhận về dáng vẻ, tâm trạng của người hay con vật nào đó qua những gì nhìn thấy bên ngoài
  2.  được dùng như một tính từ đuôi .
  3. Trong các ví dụ có thể thay bằng「~そう」, nhưng「~げ」là cách nói mang tính văn viết và là cách nói hơi cổ. Cũng có nhiều trường hợp được xem như là cách nói mang tính thành ngữ.
  4. Kanji đôi khi được viết là「気」
Nghĩa: Trông có vẻ…

Ví dụ  

 老人ろうじんが、何なにか言いいたげに近ちかづいて来きた。
 Ông lão có vẻ như muốn nói gì đó đã tiến lại gần phía tôi.
 
 彼かれは寂さびし
げに、一人ひとりで公園こうえんの ペンチ に座すわっていた。
 Anh ấy ngồi một mình trên ghế đá công viên với dáng vẻ cô đơn.
 
A: あの犬いぬ、迷子まいごになったのかなあ?
B: わからない、でも悲かなしげな目めでこっち を見みているね。
→ A: Chú chó kia, hình như bị lạc thì phải?
B: Tớ không rõ. Nhưng nó đang nhìn về phía này với ánh mắt có vẻ buồn bã nhỉ.
 
(ニュース)日本にほんは、危あぶなのない試合しあいで 1回戦かいせんに勝利しょうりしました。
 (Tin tức) Nhật Bản đã chiến thắng ngay hiệp đầu trong một trận đấu không có vẻ gì là nguy hiểm.
 
 その 人ひとは 退屈たいくつげに 雑誌ざっしのページを 捲めくっていた。
 Lúc đó người ấy đang lần giở từng trang tạp chí trông có vẻ buồn tẻ.
 
 高たかい 熱ねつのある 博ひろしは、 私わたしに 話はなすのも 苦くるしだった。
 Hiroshi đang sốt cao nên ngay cả việc nói chuyện với tôi cũng có vẻ khó khăn.
 
 花子はなこは 楽たのし
げに 初はじめての 海外旅行かいがいりょこうの 話はなしをしてくれた。
 Hanako trông có vẻ hào hứng khi kể về chuyến du lịch nước ngoài lần đầu tiên của cô ấy.
 
  彼女かのじょの 笑顔えがおにはどこか 寂さびし
げなところがあった。
 Đâu đó trên khuôn mặt tươi cười của cô ấy, thoáng một nét buồn bã.
 
 あの 人ひとは 寂さびし
げな 目めをしている。
 Ánh mắt người đó có vẻ cô đơn.
 
 二人ふたりは親し
げに 話はなしている。
 Hai người đó nói chuyện trông có vẻ thân thiết.
 
「そうですか」というその 声こえには 悲かなし
げな 響ひびきがあった。
 Có một âm hưởng đau buồn trong giọng nói “vậy à” á.
 
 彼かれは 両親りょうしんを 亡なくしてから、 悲かなし 仕事しごとも 休やすみがちだ。
 Anh ta kể từ sau khi mất cha mẹ, trông có vẻ buồn bã và cũng hay nghỉ việc.
 
おかあ母さん、どうしたの」と 聞きくと、 子供こどもは 悲かなし
げな 顔かおをして 下したを 向むいた。
 Khi tôi hỏi “mẹ cháu sao thế?” thì đứa bé trông có vẻ buồn bả và cúi mặt xuống.

 彼かれは 何なにか 言いいただった。
 Anh ấy có vẻ như muốn nói điều gì đó.
 
 彼かれのそのいわくあり
げな 様子ようすが 私わたしには 気きになった。
 Tôi để ý cái dáng vẻ của anh ấy như có chưa một ẩn tình gì đó.
 
 男おとこは 意味いみあり
げな 笑わらいを 浮うかべた。
 Người đàn ông nở một nụ cười đầy ẩn ý.
意味いみありげな~ là cách nói thành ngữ.
 
 会議かいぎの 後あと、 彼かれはいかにも 不安ふあんあり
げな顔かおをしていた。
 Sau cuộc họp, gương mặt anh ấy trông có vẻ bất an.
 
A:田中たなかさん、手伝てつだってあたのに、一言ひとこともお礼れいなしだった。
B: 一言ひとことも?かわいげないね。
 A: Cái cậu Tanaka ý, tôi giúp đỡ như thế mà đến một lời cảm ơn cũng không có.
B: Một lời cảm ơn cũng không có ư? Thế thì không được tử tế lắm nhỉ.

Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn