[Ngữ Pháp N2] ~ っこない [kkonai]

A+ A-

Cấu trúc

  • Động từ thể ます + っこな

Cách dùng

  1. Mẫu câu này dùng để nhấn mạnh, phủ định một cách dứt khoát, mạnh mẽ rằng không có khẳng năng xảy ra việc đó, không thể nào có chuyện đó (theo ý kiến chủ quan của người nói)
  2. Đây là cách nói suồng sã, sử dụng trong những mối quan hệ thân thiết, gần gũi. Thường không sử dụng trong văn viết hay trong hoàn cảnh trang trọng
  3. Có nghĩa gần giống với các các nói như 絶対ぜったい~しない/~するはずがない/~するわけがない
Nghĩa: Nhất định là không…/ Tuyệt đối không…/ Không thể…/ Làm gì có chuyện…

Ví dụ 

 (いま)実業(じつぎょう)では、試験(しけん)()かりっこない
 Với thực lực như hiện tại thì tuyệt đối không thể thi đậu nổi đâu.

 毎日(まいにち)5時間(じかん)勉強(べんきょう)しなさい。」
「そんなこと、できっこないよ
– Mỗi ngày hãy học ít nhất là 5 tiếng.
– Chuyện đó, làm không được đâu.
 
 あの(ひと)()こないよ。いつも約束(やくそく)(まも)らないんだから。
 Người đó tuyệt đối không tới đâu. Vì lúc nào anh ta cũng không giữu lời hứa.

 (わたし)講師(こうし)? そんなの、できっこありません
 Tôi là giảng viên á? Việc đó, tôi không thể làm được đâu.

 あんなに(はや)(はな)(かた)では、(だれ)()いてもわかりっこないよ。
 Nói nhanh như vậy thì chẳng ai có thể hiểu được đâu.

 (くるま)なんて()っこないよ自転車(じてんしゃ)()うお(かね)もないんだから。
 Việc mua ô tô là không thể. Đến tiền mua xe đạp tôi còn chẳng có nữa là.

 一日(いちにち)でこの(ほん)文法全部(ぶんぽうぜんぶ)なんて、(おぼ)えられっこない
 Tuyệt đối không thể nhớ hết được toàn bộ ngữ pháp của quyển sách này chỉ trong một ngày.
 
 3(さい)()ともにそんな(むずか)しいことを()っても、わかりっこないよ
 Những những chuyện khó như thế với trẻ 3 tuổi thì làm sao nó hiểu được.
 
 こんな(むずか)しい(ほん)()ってやったって、小学校一年生(しょうがっこういちねんせい)雄介(ゆうすけ)にわかりっこない
 Mua cho mấy quyển sách khó như thế này thì Yusuke mới học lớp 1 làm sao hiểu được.
 
 (たから)くじなんて、()たりっこないよ確立(かくりつ)はすごく(ひく)いんだ。
 Vé số này kia không bao giờ trúng đâu. Vì xác suất cực thấp.
 
 いくら(かれ)()いても、本当(ほんとう)のことなんか()っこないよ。
 Bạn có hỏi anh ta bao nhiêu đi nữa, anh ta cũng không nói thật đâu.
 
 山口(やまぐち)さんなんか、(たの)んだってやってくれっこないよ
 Những người như Yamaguchi, có nhờ cũng không có chuyện làm giúp cho đâu.

 俳優(はいゆう)になんかなれっこない(おや)にも()われたけれど、(ゆめ)()てられなかった。
 Ngay cả cha mẹ tôi cũng nói rằng không thể trở thành diễn viên được đâu, nhưng tôi vẫn không thể từ bỏ ước mơ của mình.
 
 こんなひどい(あめ)では頂上(ちょうじょう)まで(のぼ)っこないから今日(きょう)()かけるのはやめよう。
 Mưa dữ dội thế này thì không thể nào leo lên đến đỉnh được đâu, hôm nay chúng ta nên hoãn việc xuất phát lại.
 
 こんなにひど(あらし)じゃ、ゴルフなんかできっこない今日(きょう)はやめとこう。
 Trời gió bão thế này thì làm sao chơi gôn này kia được. Hôm nay nghỉ thôi.
 
 「いいマンションね。でも、家賃(やちん)30万円(まんえん)だって。」
30万円(まんえん)!そんな(たか)家賃(やちん)(ぼく)たちには(はら)っこないよ」
– “Căn hộ tốt quá nhỉ. Nhưng nghe nói tiền thuê 300 nghìn Yên”
– “300 nghìn Yên à? Tiền thuê mắc như thế thì làm sao chúng ta trả cha nổi chứ.”

A:日本(にほん)最初(さいしょ)試合(しあい)、ブラジル とだって。
B: ブラジル と?前回(ぜんかい)優勝(ゆうしょう)(くに)でしょ。()っこないよ
 A: Thấy bảo Nhật Bản trong trận đầu sẽ gặp Brazil.
B: Brazil á? Vô địch lần trước phải không? Thế thì chắc chắn không thể thắng rồi.

 その テーブル 一人(ひとり)じゃ()っこないよ二人(ふたり)()とう。
 Bàn đó mà một người thì không thể bê được đâu. Hai người hãy cùng b
ê đi.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn