Cấu trúc
- Danh từ + はともかく/ならともかく(として)
Cách dùng
- Là cách nói so sánh hai sự việc, diễn tả ý nghĩa “sự việc này thì cũng cần xem xét, nhưng sự việc sau thì quan trọng, ưu tiên hơn ở thời điểm này nên cần xem xét trước.”
- Vế phía trước はともかく/ならともかく là điều được tạm bỏ qua vì không phải là điều người nói muốn chú trọng tới.
- Thường hay đi với từ nghi vấn kèm theo 〜か thể hiện ý nghi vấn.
- Ở vế sau là câu muốn nhấn mạnh hơn so với vế đằng trước
Nghĩa: Khoan hãy nói đến, Chưa vội nói đến, Khoan bàn đến…
Ví dụ
① 結果はともかく、最後まで全力を出すことが大切です。
→ Chưa vội nói đến kết quả, việc nỗ lực hết mình đến cuối cùng mới là quan trọng.
② 「小学生ならともかく、高校生のあなたがこんな漢字も読めないのですか」
→ “Khoan hãy nói đến học sinh tiểu học, một học sinh trung học như cậu mà cũng không đọc được chữ kanji như này sao?”
→ Chưa vội nói đến kết quả, việc nỗ lực hết mình đến cuối cùng mới là quan trọng.
② 「小学生ならともかく、高校生のあなたがこんな漢字も読めないのですか」
→ “Khoan hãy nói đến học sinh tiểu học, một học sinh trung học như cậu mà cũng không đọc được chữ kanji như này sao?”
③ 味はともかく、すぐに食べられそうだから、ここにしよう。
→ Vị của món ăn không quan trọng, trông có vẻ ăn ngay được nên hãy chọn cái này đi.
④ 値段はともかく、デザイン のほうが気に入った。
→ Không vội bàn đến giá cả, tôi quan tâm hơn đến thiết kế.
⑤ 曲はともかく、歌詞はすばらしい。
→ Chưa nói đến giai điệu, lời bài hát này rất tuyệt.
⑥ 話す内容はともかく、話し方がよくない。相手の目を見て、もっと大きな声で話したほうがいい。
→ Chưa vội bàn đến nội dung nói nhưng cách nói thì chưa tốt. Bạn nên nhìn thẳng vào mắt đối phương và nói to lên thì tốt hơn.
⑦ 彼が行くかどうかはともかく、初めの計画どおり旅行しよう。
→ Không quan tâm anh ta có đi hay không, cứ đi du lịch theo kế hoạch ban đầu đi.
⑧ 見かけはともかく味はよい。
→ Khoan bàn đến vẻ ngoài, món này có vị rất ngon.
⑨ 挨拶はともかくとして、さっそく会議の本題に入りましょう。
→ Chào hỏi cứ để sau, chúng ta hãy đi thẳng vào chủ đề chính của cuộc họp hôm nay.
⑩ 費用の問題はともかく、旅行の目的地を決める方が先です。
→ Vấn đề chi phí hãy tạm gạt sang một bên, chúng ta cần xác định nơi đến du lịch trước đã.
⑪ あの女優は、顔はともかくとして演技がすばらしい。
→ Khoan hãy nói đến nét mặt, diễn viên đó diễn xuất thật tuyệt vời.
⑫ コストの問題はともかくとして、重要なのはこの商品が売れるか売れないかだ。
→ Vấn đề về chi phí thì tính sau, việc quan trọng là sản phẩm này có bán chạy hay không.
⑬ 学歴はともかく人柄にやや難点がある。
→ Quá trình học tập để sau, về nhân cách thì có chỗ chưa được.
⑭ この計画は実行できるかどうかはともかくとして、まず実行する価値があるかどうかをもう1度よく考えてみよう。
→ Kế hoạch này có thực hiện được hay không thì khoan hãy bàn đến, trước hết chúng ta hãy nghĩ lại xem kế hoạch này có đáng để thực hiện hay không đã.
⑮ 奥さんはともかくとしてご主人はとてもいい人だ。
→ Khoan bàn đến bà vợ, ông chồng là một người rất tốt.
⑯ 行くか行かないかはともかく、飛行機の予約だけはしておこう。
→ Đi hay không thì tính sau, trước hết chúng ta hãy đặt vé máy bay trước cái đã.
⑰ 細かい点はともかく全体的に見れば、うまく行ったと言えるのではなかろうか。
→ Khoan bàn đến chi tiết, nếu nhìn tổng thể thì có thể nói là đã thực hiện tốt.
⑱ わたしは、日本語を話すことはともかく、書く事は苦手だ。
→ Khoan hãy nói đến việc nói tiếng Nhật, tôi viết rất tệ.
⑲ 勝敗はともかくとして、一生懸命頑張ろう。
→ Khoan hãy bàn đến chuyện thắng bại, chúng ta hãy cố gắng hết sức cái đã.
⑳ フランス語はともかく、英語だけはぜひマスターしてください。
→ Tiếng Pháp thì hãy để sau, trước hết hãy thành thạo tiếng Anh đi cái đã.
Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới
Tags:
Ngữ Pháp N2