[Ngữ Pháp N2] ~ にしろ~にしろ/にせよ~にせよ [nishiro/niseyo]

A+ A-

Cấu trúc

  • Danh từ + にしろ/にせよ  にしろ/にせよ
  • Vる・ Vない + にしろ/にせよ にしろ/にせ

Cách dùng

  1. Là cách nói diễn tả Nêu lên 2 ví dụ điển hình, dù là A hay là B; hoặc nêu lên hai sự việc đối lập, rằng: dù có…hay không, thì trạng thái/sự việc/kết quả phía sau cũng không thay đổi/không ảnh hưởng/không liên quan”
  2. Phía sau có thể đi với nhận xét, nhận định, mệnh lệnh, hoặc ý chí của người nói.
  3. Cách nói đồng nghĩa nhưng là dạng văn cứng hơn so với にしても~にしても
Nghĩa: Dù là… hay… / Dù có…hay không (thì)

Chú ý

 
Với にしろ ta có các dạng sử dụng
にしろ にしろ = Dù X hay Y thì…
Vる 
にしろ Vない にしろ = dù có (làm) hay không thì
・どちら
にしろ = dù cái nào đi nữa/dù thế nào đi nữa
・どっち
にしろ = văn nói của どちらにしろ
・いずれ
にしろ = dù thế nào đi nữa/dù trong trường hợp nào đi nữa

Ví dụ

 ハンサムな人にしろハンサムじゃない(ひと)にしろ(やさ)しい(ひと)はモテる。
 Dù là người đẹp trai hay người không đẹp trai, người tốt thì sẽ được yêu mến.
 
 (なぐ)
にしろ言葉(ことば)にしろいじめはしてはいけない。
 Dù là đánh hay là lời lẽ, việc bắt nạt là không được.
 
 出席(しゅっせき)にせよ欠席(けっせき)にせよ返事(へんじ)がほしい。
 Dù tham dự hay vắng mặt, tôi mong anh hãy liên lạc cho tôi.
 
 電車(でんしゃ)
にしろバスにしろ結局遅(けっきょくおく)れることがあるんだから、やっぱり自転車(じてんしゃ)一番(いちばん)いい。
 Dù là tàu điện hay xe buýt, rốt cuộc vẫn có lúc bị trễ nên quả thật xe đạp là nhất.
 
 振替(ふりかえ)
にしろ返却(へんきゃく)するにしろ保管(ほかん)しとこう。
 Dù là sử dụng tạm hay trả lại, thì cứ hãy bảo quản trước.
 
 このマンションでは、(いぬ)
にしろ(ねこ)にしろ()ってはいけない。
 Ở chung cư này thì dù là chó hay mèo thì đều không được phép nuôi.
 
 遊園地(ゆうえんち)
にしろ水族館(すいぞくかん)にしろ休日(きゅうじつ)はどこも()むからあまり()きたくないなあ。
 Dù là khu vui chơi hay là thủy cung, ngày nghỉ thì chỗ nào cũng đông nên tôi không muốn đi lắm.
 
 参加(さんか)するにせよ,しないにせよ,とりあえず連絡(れんらく)(くだ)さい。
 Dù có tham gia hay không thì cũng hay liên lạc cho tôi.
 
 使(つか)
にしろ使(つか)わないにしろ、それをもらったことにはお(れい)()った(ほう)がいいですよ。
 Dù có sử dụng hay không sử dụng, khi đã nhận được thì hãy nên nói lời cảm ơn.
 
 そばにしろ,うどんにしろ麺類(めんるい)なら(なん)でもいいんだ。
 Dù là mì soba hay là mì udon, chỉ cần là mì thì cái gì cũng được.
 
 お(かね)があるにしろないにしろ(しあわ)せを()めるのは自分(じぶん)(こころ)です。
 Dù có tiền hay không thì cái quyết định hạnh phúc vẫn là tâm hồn của chỉnh mình.
 
 野菜(やさい)にせよ(さかな)にせよ、この大雪(おおゆき)では、大量(たいりょう)入荷(にゅうか)はとても期待(きたい)することができない。
 Cho dù rau hoặc cá, với tuyết lớn này, chúng ta không thể mong đợi lượng hàng nhập nhiều được.

 野球(やきゅう)にしろサッカーにしろ、スポーツにけがはつきものです。
 Dù là bóng chày hay bóng đá thì thể thao đều đi liền với chấn thương.
 
 私鉄(してつにしろ JR にしろ車内(しゃない)冷暖房(れいだんぼう)(しょう)エネ()がなかなか(すす)まない。
 Dẫu có là đường sắt tư nhân hay là đường sắt nhà nước đi nữa thì việc tăng cường tiết kiệm năng lượng cho hệ thống điều hòa trên xe điện vẫn mãi chưa tiến triển được.
 
 (およ)にしろ(はし)にしろ(からだ)(うご)かすときは準備運動(じゅんびうんどう)必要(ひつよう)だ。
 Dù là đi bơi hay là chạy bộ thì khi vận động cần phải khởi động trước.
 
 旅行(りょこう)()にしろ()かないにしろ()めたらすぐ()らせてください。
 Dù có đi du lịch hay không thì hãy cho tôi biết ngay khi quyết định xong.
 
 ビールにしろ日本酒(にほんしゅ)にしろ()んだら運転(うんてん)できない。
 Dù là bia hay là rượu đi nữa nhưng đã uống vào rồi thì không được lái xe.
 
 大学(だいがく)にしろ専門学校(せんもんがっこう)にしろいずれにしろ(きん)はかかる。
 Dù là trường đại học hay là trường dạy nghề thì tất cả đều tốn tiền.
 
 ()にしろ()わないにしろ一度見(いちどみ)ておこう。
 Dù có mua hay không thì chúng ta cũng hãy xem qua một lần.
 
 ()かけるにしろ()かけないにしろ(かお)ぐらいはちゃんと(あら)いなさい。
 Dù có đi hay không đi thì cũng phải rửa mặt cho đàng hoàng đi chứ!

㉑ 絵画(かいが)にしろ音楽(おんがく)にしろ才能(さいのう)がなければ上達(じょうたつ)することは(むずか)しい。
 Dù là hội họa hay là âm nhạc thì việc phát triển lên sẽ rất khó nếu không có tài năng.
 
㉒ 若者(わかもの)にしろ老人(ろうじん)にしろ平和(へいわ)社会(しゃかい)(もと)める気持(きも)ちは(おな)じだ。
 
Dù là thanh niên hay là người già thì cảm xúc mong muốn có một xã hội hòa bình là như nhau.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn