Cấu trúc
- Danh từ + にしろ/にせよ 〜 にしろ/にせよ
- Vる・ Vない + にしろ/にせよ 〜 にしろ/にせよ
Cách dùng
- Là cách nói diễn tả “Nêu lên 2 ví dụ điển hình, dù là A hay là B; hoặc nêu lên hai sự việc đối lập, rằng: dù có…hay không, thì trạng thái/sự việc/kết quả phía sau cũng không thay đổi/không ảnh hưởng/không liên quan”
- Phía sau có thể đi với nhận xét, nhận định, mệnh lệnh, hoặc ý chí của người nói.
- Cách nói đồng nghĩa nhưng là dạng văn cứng hơn so với 「~にしても~にしても」
Nghĩa: Dù là… hay… / Dù có…hay không (thì)
Chú ý
Với にしろ ta có các dạng sử dụng
・X にしろ Y にしろ = Dù X hay Y thì…
・Vる にしろ Vない にしろ = dù có (làm) hay không thì
・どちらにしろ = dù cái nào đi nữa/dù thế nào đi nữa
・どっちにしろ = văn nói của どちらにしろ
・いずれにしろ = dù thế nào đi nữa/dù trong trường hợp nào đi nữa
Ví dụ
① ハンサムな人にしろハンサムじゃない人にしろ、優しい人はモテる。→ Dù là người đẹp trai hay người không đẹp trai, người tốt thì sẽ được yêu mến.
② 殴るにしろ言葉にしろいじめはしてはいけない。
→ Dù là đánh hay là lời lẽ, việc bắt nạt là không được.
③ 出席にせよ欠席にせよ返事がほしい。
→ Dù tham dự hay vắng mặt, tôi mong anh hãy liên lạc cho tôi.
④ 電車にしろバスにしろ、結局遅れることがあるんだから、やっぱり自転車が一番いい。
→ Dù là tàu điện hay xe buýt, rốt cuộc vẫn có lúc bị trễ nên quả thật xe đạp là nhất.
⑤ 振替るにしろ返却するにしろ保管しとこう。
→ Dù là sử dụng tạm hay trả lại, thì cứ hãy bảo quản trước.
⑥ このマンションでは、犬にしろ猫にしろ飼ってはいけない。
→ Ở chung cư này thì dù là chó hay mèo thì đều không được phép nuôi.
⑦ 遊園地にしろ、水族館にしろ、休日はどこも込むからあまり行きたくないなあ。
→ Dù là khu vui chơi hay là thủy cung, ngày nghỉ thì chỗ nào cũng đông nên tôi không muốn đi lắm.
⑧ 参加するにせよ,しないにせよ,とりあえず連絡を下さい。
→ Dù có tham gia hay không thì cũng hay liên lạc cho tôi.
⑨ 使うにしろ使わないにしろ、それをもらったことにはお礼を言った方がいいですよ。
→ Dù có sử dụng hay không sử dụng, khi đã nhận được thì hãy nên nói lời cảm ơn.
⑩ そばにしろ,うどんにしろ,麺類なら何でもいいんだ。
→ Dù là mì soba hay là mì udon, chỉ cần là mì thì cái gì cũng được.
⑪ お金があるにしろないにしろ、幸せを決めるのは自分の心です。
→ Dù có tiền hay không thì cái quyết định hạnh phúc vẫn là tâm hồn của chỉnh mình.
⑫ 野菜にせよ魚にせよ、この大雪では、大量の入荷はとても期待することができない。
→ Cho dù rau hoặc cá, với tuyết lớn này, chúng ta không thể mong đợi lượng hàng nhập nhiều được.
⑬ 野球にしろサッカーにしろ、スポーツにけがはつきものです。
→ Dù là bóng chày hay bóng đá thì thể thao đều đi liền với chấn thương.
⑭ 私鉄にしろ JR にしろ、車内の冷暖房の省エネ化がなかなか進まない。
→ Dẫu có là đường sắt tư nhân hay là đường sắt nhà nước đi nữa thì việc tăng cường tiết kiệm năng lượng cho hệ thống điều hòa trên xe điện vẫn mãi chưa tiến triển được.
⑮ 泳ぐにしろ走るにしろ、体を動かすときは準備運動が必要だ。
→ Dù là đi bơi hay là chạy bộ thì khi vận động cần phải khởi động trước.
⑯ 旅行に行くにしろ行かないにしろ、決めたらすぐ知らせてください。
→ Dù có đi du lịch hay không thì hãy cho tôi biết ngay khi quyết định xong.
⑰ ビールにしろ、日本酒にしろ飲んだら運転できない。
→ Dù là bia hay là rượu đi nữa nhưng đã uống vào rồi thì không được lái xe.
⑱ 大学にしろ専門学校にしろ、いずれにしろ金はかかる。
→ Dù là trường đại học hay là trường dạy nghề thì tất cả đều tốn tiền.
⑲ 買うにしろ買わないにしろ一度見ておこう。
→ Dù có mua hay không thì chúng ta cũng hãy xem qua một lần.
⑳ 出かけるにしろ出かけないにしろ、顔ぐらいはちゃんと洗いなさい。
→ Dù có đi hay không đi thì cũng phải rửa mặt cho đàng hoàng đi chứ!
㉑ 絵画にしろ音楽にしろ、才能がなければ上達することは難しい。
→ Dù là hội họa hay là âm nhạc thì việc phát triển lên sẽ rất khó nếu không có tài năng.
㉒ 若者にしろ老人にしろ平和な社会を求める気持ちは同じだ。
→ Dù là thanh niên hay là người già thì cảm xúc mong muốn có một xã hội hòa bình là như nhau.
Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới
Tags:
Ngữ Pháp N2