Cấu trúc
Động từ thể thường/ Thể ます+ ので、~
Tính từ đuôi (i) + ので、~
Tính từ đuôi (na) + な+ ので、~
Danh từ + な+ ので、~
Cách dùng
Được sử dụng để trình bày lý do, nguyên nhân cho một hành động, sự việc.
→ Nghĩa: Bởi
vì…nên….
Chú ý
Thường được sử dụng để nêu nguyên nhân mang tính
khách quan hoặc khi người nói muốn khẳng định tính thỏa đáng cho một
hành động, sự việc nào đó.
Ví dụ
① 明日、病院へ行きますので、学校 を休 みます。
→ Bởi vì
ngay mai sẽ đi bệnh viện nên tôi sẽ nghỉ học.
② 歯医者の予約がありますので、時ご会社へ 行 きます。
→ Bởi vì tôi có hẹn với nha sĩ nên tôi sẽ đến công ty khoảng 2 giờ.
③ 頭がとても痛いので、会社を休 みました。
→ Bởi vì đầu rất đau nên tôi đã nghỉ làm.
④ 目が悪いので、眼鏡をかけています。
→ Bởi vì mắt kém nên tôi đeo kính.
⑤ とても暑いので、窓を開けておきました。
→ Bởi vì rất nóng nên tôi đã mở cửa sổ sẵn.
⑥ 彼女はここのコーヒーが好きなので、よく来 ます。
→ Bởi vì cô ấy rất thích cà phê ở đây nên rất thường đến.
⑦ 小さい子どもなので、何も知りません。
→
Bởi vì đứa trẻ còn nhỏ nên không biết gì cả.
⑧ 今 工事中 なので、この道は車が通れません。
→
Bởi vì hiện nay đang thi công nên con đường này xe cộ không thể qua lại
được.
⑨ あした、試験があるので、夜早く寝てください。
→
Bởi vì ngay mai có thi nên tối hãy ngủ sớm đi.