[Ngữ Pháp N5-N4] まだ~ていません:Vẫn Chưa…

A+ A-

 Cấu trúc

まだ[Động từ thể ] + いません/いない。

Cách dùng

  1. Được sử dụng để diễn tả một trạng thái một hành động hay sự việc vẫn chưa diễn ra hoặc vẫn chưa hoàn thành
  2. Thường đi với trợ từ まだ ở phía trước.
  3. Đây là cấu trúc trái nghĩa với 「もう~しました」<đã…rồi>

 Nghĩa: Vẫn chưa…

Ví dụ

 荷物(にもつ)まだ(とど)ていません

 Hành lý vẫn chưa đến.

 そのこと、まだまっていません

 Việc đó, vẫn chưa quyết định xong.

 仕事(しごと)はもう()わりましたか。

→ いいえ、まだわっていません

– Anh đã xong việc chưa?

– Chưa, vẫn chưa xong.

  木村きむらさんはもうましたか。

→ いいえ、まだていません

– Anh Kimura đã đến chưa?

– Chưa, vẫn chưa đến.

  あかちゃんはもうましたか。

→ いいえ、まだ()ていません

– Em bé đã ngủ chưa?

– Chưa, vẫn chưa ngủ.

  この映画えいがましたか。

→ いいえ、まだ()ていません

– Anh đã xem phim này chưa?

– Chưa, tôi vẫn chưa xem.

  レポートはもう提出ていしゅつしましたか。

→ いいえ、まだ提出(ていしゅつ)ていません明日(あした)、提出します。

– Báo cáo anh đã gửi chưa?

– Chưa, tôi vẫn chưa gửi. Ngày mai tôi sẽ gửi.

  まだひるごはんをていない

 Tôi vẫn chưa ăn trưa.

  そのこと、まだ彼女かのじょていない

 Tôi vẫn chưa hỏi cô ấy chuyện đó.

 


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Hoàng Vũ

Xin chào, mình là Vũ. Một cô gái theo đuổi văn hóa và ngôn ngữ của đất nước Nhật Bản. Mình xin chia sẻ đến các bạn những kiến thức mà mình đã được học trên giảng đường và tự tìm hiểu về tiếng Nhật nha. Mong rằng kiến thức mình đem đến sẽ bổ ích với các bạn.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn