Cấu trúc
- Động từ thể từ điển + につけ/につけて
Cách dùng
- Là cách nói mang tính
thành ngữ, đi sau những từ như 見る、思う、考える v.v. để diễn tả ý rằng “mỗi lần nhìn thấy hay
nghe thấy cái gì đó, thì luôn…” (tương tự mẫu câu たび)
- Vế sau 「につけ」 thường là câu thể hiện thái độ, cảm xúc của người nói, chẳng hạn như 思い出す(nhớ lại)、後悔 (hối hận) v.v
Nghĩa: Cứ mỗi lần… là lại…/ Hễ… là…/ Cứ làm… là lại …/ Cứ mỗi khi… là …
Ví dụ
① こういう悲しい ニュース を聞くにつけ、胸が痛む。
→ Cứ nghe thấy những tin tức buồn như thế này là tôi lại cảm thấy đau nhói.
② この写真を見るにつけ、楽しかったころこと を思い出す。
→ Mỗi khi xem lại bức ảnh này là tôi nhớ lại những lúc vui vẻ.
③ 難民の記事を読むにつけ、涙がこぼれる。
→ Cứ đọc những bài báo về dân tị nạn là tôi lại trào nước mắt.
④ 一生懸命勉強する子供たち を見るにつけ、この仕事を やっていて、本当によかったと思う。
→ Cứ mỗi khi nhìn thấy tụi trẻ con chăm chỉ học hành là tôi lại cảm thấy công việc mình làm thực sự ý nghĩa. (thực sự đã đúng khi lựa chọn làm công việc này)
⑤ 彼女の姿を見るにつけ、その時のことが思い出される。
→ Hễ nhìn thấy bóng dáng cô ấy, là tự nhiên tôi nhớ lại chuyện hồi
đó.
⑥ 電車の中で走り回る子供たちを見るにつけ、家庭でしっかりしつけをしろと言いたくなる。
→ Hễ nhìn thấy mấy đứa nhỏ chạy giỡn trên tàu
điện, thì tôi lại muốn bảo với cha mẹ chúng rằng ở nhà phải dạy dỗ cho đàng
hoàng.
⑦ あの人の暗い顔を見るにつけ、わたしは子供の頃の自分を思い出す。
→ Hễ nhìn thấy gương mặt rầu rĩ của người đó
thì tôi lại nhớ đến bản thân lúc còn nhỏ.
⑧ 彼の生活ぶりを聞くにつけて、家庭教育の大切を感じる。
→ Hễ nghe chuyện về cuộc sống của anh ta, thì
tôi lại cảm thấy được tầm quan trọng của giáo dục gia đình.
⑨ この絵を見るにつけて、心に希望がわいてくる
→ Mỗi lần ngắm bức tranh này, hi vọng trong tim
tôi lại sôi sục
⑩ 彼女のうわさ を聞くにつけて、心配になる
→ Mỗi lần nghe tin đồn về cô ấy, tôi lại thấy
lo lắng
⑪ そのことを考えるにつけ後悔の念にさいなまれる。
→ Hễ nghĩ tới chuyện đó, là tôi lại bị dày vò
bởi sự hối hận.
⑫ 戦争の悲惨な体験を聞くにつけ、平和の大切さを痛感する。
→ Hễ nghe những câu chuyện trải nghiệm bi thảm
về chiến tranh, thì tôi lại cảm nhận sâu sắc được tầm quan trọng của hòa bình.
⑬ その曲を聴くにつけ、苦しかったあの時代のことが思い出される。
→ Mỗi lần nghe bản nhạc đó, tôi lại nhớ tới cái
thời kỳ gian khổ ấy.
⑭ 環境汚染のニュースを聞くにつけ、健康への影響に不安を感じる。
→ Hễ nghe tin về ô nhiễm môi trường, thi tôi
lại cảm thấy lo về sự ảnh hưởng đến sức khỏe.
Nâng cao
1. Mẫu câu 「~につけ~につけ」
- Gắn với các cặp từ thể hiện ý nghĩa đối lập trước 「~につけ」 để diễn tả ý: “dù trong trường hợp nào, dù trong hoành cảnh nào”.
- Nghĩa: Dù…dù…
Ví dụ
① よいにつけ悪いにつけ、人は噂話をしたがるようだ。
→ Dù tốt dù xấu, người ta dường như thích nói về chuyện người khác.
② いいにつけ悪いにつけ、子供は親に似る。
→ Dù tốt dù xấu, trẻ con đều giống ba mẹ.
③ 嬉しいにつけ悲しいにつけ、この曲を聴きます。
→ Dù vui dù buồn, tôi đều nghe ca khúc này.
④ いいにつけ悪いにつけ、あの人たちの協力を仰ぐしかない。
→ Dù tốt hay xấu, bây giờ chỉ còn cách trông
chờ sự giúp đỡ của những người đó.
⑤ 話がまとまるにつけ、まとまらないにつけ、仲介の労をとってくれた方にお礼をしなければなりません。
→ Dù câu chuyện có được dàn xếp ổn thỏa hay
không, cũng phải cảm ơn người đã bỏ công đứng ra dàn xếp giúp.
⑥ あの人は体の調子がいいにつけ悪いにつけ、神社に行って手を合わせている。
→ Người đó dù khỏe hay dù yếu trong người đều đến Jinja (đền thờ) chắp tay cầu nguyện.
2. Mẫu câu 「何かにつけ」「何事につけ」
- Là Cách nói cố định mang tính thành ngữ, có nghĩa là “dù trong trường hợp nào, dù trong hoành cảnh nào“
- Nghĩa: Dù là chuyện gì, hễ có dịp là luôn luôn.
Ví dụ
① 母は何かにつけ、心配して電話してくる。
→ Mẹ tôi dù đụng chuyện gì cũng lo lắng và gọi điện thoại cho tôi.
② 大家さんには何かにつけお世話になっています。
→ Chủ nhà đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong bất cứ mọi chuyện.
③ 彼女は何事につけても、他人を非難する人です。
→ Cô ta là người mà chuyện gì cũng chỉ trích người khác.
④ 何事につけ我慢が肝心だ。
→ Trong mọi trường hợp, cần phải nhẫn nại.
⑤ 彼は何かにつけ私のことを目の敵にする。
→ Dù đụng chuyện gì thì hắn ta lại xem tôi như cái gai trong mắt.