[Ngữ Pháp N2] ~ につけ/につけて [nitsuke/nitsukete]

A+ A-

Cấu trúc

  • Động từ thể từ điển + につけ/につけ

Cách dùng

  1. Là cách nói mang tính thành ngữ, đi sau những từ như ()る、(おも)う、(かんが)える v.v. để diễn tả ý rằng mỗi lần nhìn thấy hay nghe thấy cái gì đó, thì luôn… (tương tự mẫu câu たび)
  2. Vế sau につけ thường là câu thể hiện thái độ, cảm xúc của người nói, chẳng hạn như (おも)()(nhớ lại)後悔(こうかい) (hối hận) v.v

NghĩaCứ mỗi lần… là lại…/ Hễ… là…/ Cứ làm… là lại …/ Cứ mỗi khi… là …

Ví dụ

 こういう(かな)しい ニュース ()につけ(むね)(いた)む。
→ Cứ nghe thấy những tin tức buồn như thế này là tôi lại cảm thấy đau nhói.

 この写真(しゃしん)()につけ(たの)しかったころこと (おも)()す。
→ Mỗi khi xem lại bức ảnh này là tôi nhớ lại những lúc vui vẻ.

 難民(なんみん)記事(きじ)()につけ(なみだ)がこぼれる。
 Cứ đọc những bài báo về dân tị nạn là tôi lại trào nước mắt.


 一生懸命いっしょうけんめい勉強べんきょうする子供こどもたち につけ、この仕事しごと やっていて、本当ほんとうによかったとおもう。

 Cứ mỗi khi nhìn thấy tụi trẻ con chăm chỉ học hành là tôi lại cảm thấy công việc mình làm thực sự ý nghĩa. (thực sự đã đúng khi lựa chọn làm công việc này)


 彼女かのじょ姿すがたにつけ、そのときのことがおもされる。

 Hễ nhìn thấy bóng dáng cô ấy, là tự nhiên tôi nhớ lại chuyện hồi đó.

 

 電車でんしゃなかはしまわ子供こどもたちをにつけ家庭かていでしっかりしつけをしろといたくなる。

 Hễ nhìn thấy mấy đứa nhỏ chạy giỡn trên tàu điện, thì tôi lại muốn bảo với cha mẹ chúng rằng ở nhà phải dạy dỗ cho đàng hoàng.

 

 あのひとくらかおにつけ、わたしは子供こどもころ自分じぶんおもす。

 Hễ nhìn thấy gương mặt rầu rĩ của người đó thì tôi lại nhớ đến bản thân lúc còn nhỏ.

 

 かれ生活せいかつぶりをにつけて家庭教育かていきょういく大切たいせつかんじる。

 Hễ nghe chuyện về cuộc sống của anh ta, thì tôi lại cảm thấy được tầm quan trọng của giáo dục gia đình.

 この()()につけて(こころ)希望(きぼう)がわいてくる
 Mỗi lần ngắm bức tranh này, hi vọng trong tim tôi lại sôi sục

 彼女(かのじょ)のうわさ ()につけて心配(しんぱい)になる
 Mỗi lần nghe tin đồn về cô ấy, tôi lại thấy lo lắng


 そのことをかんがえるにつけ後悔こうかいねんにさいなまれる。

 Hễ nghĩ tới chuyện đó, là tôi lại bị dày vò bởi sự hối hận.


 戦争せんそう悲惨ひさん体験たいけんにつけ平和へいわ大切たいせつさを痛感つうかんする。

 Hễ nghe những câu chuyện trải nghiệm bi thảm về chiến tranh, thì tôi lại cảm nhận sâu sắc được tầm quan trọng của hòa bình.

 

 そのきょくにつけくるしかったあの時代じだいのことがおもされる。

 Mỗi lần nghe bản nhạc đó, tôi lại nhớ tới cái thời kỳ gian khổ ấy.

 

 環境汚染かんきょうおせんのニュースをにつけ健康けんこうへの影響えいきょう不安ふあんかんじる。

 Hễ nghe tin về ô nhiễm môi trường, thi tôi lại cảm thấy lo về sự ảnh hưởng đến sức khỏe.

 Nâng cao

1. Mẫu câu ~につけ~につけ

  • Gắn với các cặp từ thể hiện ý nghĩa đối lập trước につけ để diễn tả ý: “dù trong trường hợp nào, dù trong hoành cảnh nào”. 
  • Nghĩa: Dù…dù…

Ví dụ

 よいにつけわるにつけひと噂話うわさばなしをしたがるようだ。

 Dù tốt dù xấu, người ta dường như thích nói về chuyện người khác.


 いいにつけわるにつけ子供こどもおやる。

 Dù tốt dù xấu, trẻ con đều giống ba mẹ.

 

 うれしいにつけかなしいにつけ、このきょくきます。

 Dù vui dù buồn, tôi đều nghe ca khúc này.

 

 いいにつけわるにつけ、あのひとたちの協力きょうりょくあおぐしかない。

 Dù tốt hay xấu, bây giờ chỉ còn cách trông chờ sự giúp đỡ của những người đó.

 

 はなしがまとまるにつけ、まとまらないにつけ仲介ちゅうかいろうをとってくれたほうにおれいをしなければなりません。

 Dù câu chuyện có được dàn xếp ổn thỏa hay không, cũng phải cảm ơn người đã bỏ công đứng ra dàn xếp giúp.

 

 あのひとからだ調子ちょうしがいいにつけわるにつけ神社じんじゃってわせている。

 Người đó dù khỏe hay dù yếu trong người đều đến Jinja (đền thờ) chắp tay cầu nguyện.


2.  Mẫu câu なにかにつけ」「何事なにごとにつけ

  • Là Cách nói cố định mang tính thành ngữ, có nghĩa là dù trong trường hợp nào, dù trong hoành cảnh nào
  • Nghĩa: Dù là chuyện gì, hễ có dịp là luôn luôn.

 Ví dụ

 ははなにかにつけ心配しんぱいして電話でんわしてくる。

 Mẹ tôi dù đụng chuyện gì cũng lo lắng và gọi điện thoại cho tôi.


 大家(おおや)さんには(なに)かにつけ世話(せわ)になっています。

 Chủ nhà đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong bất cứ mọi chuyện.


 彼女(かのじょ)何事(なにごと)につけても他人(たにん)非難(ひなん)する(ひと)です。

 Cô ta là người mà chuyện gì cũng chỉ trích người khác.


 何事(なにごと)につけ我慢(がまん)肝心(かんじん)だ。

 Trong mọi trường hợp, cần phải nhẫn nại.


 (かれ)(なに)かにつけ(わたし)のことを()(てき)にする。

 Dù đụng chuyện gì thì hắn ta lại xem tôi như cái gai trong mắt.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn