Cấu trúc
- Vる + の + もかまわず
- Danh từ + もかまわず
Cách dùng
- Sử dụng khi muốn nói “làm (gì đó) mà không quan tâm/không màng tới những chuyện vốn bình thường sẽ phải bận tâm”. Thường dùng để phê phán
- Vế sau là câu thể hiện hành động không bình thường, hành động gây cảm giác bất ngờ. Không thể hiện ý chí, nguyện vọng người nói.
- Cũng có khi được chia với dạng: Nにもかまわず/Vのにもかまず
Nghĩa: Chẳng quan tâm đến / Bất chấp… / Mặc kệ…(làm gì đó mà không cần quan tâm đến … )
Ví dụ
① 喜びのあまり、人目もかまわず、抱きついた。
→ Vì quá vui mừng, tôi đã ôm chầm lấy anh ấy, chẳng để ý đến ánh mắt của mọi người.
② 最近は電車の中で人目もかまわず化粧している女の人をよく見かけます。
→ Gần đây tôi rất thường bắt gặp những người phụ nữ trang điểm trên xe điện, bất chấp ánh mắt của những người xung quanh.
③ 彼女は人目もかまわず、子供のように泣いた。
→ Cô ấy khóc như một đứa trẻ, bất chấp ánh mắt của mọi người.
④ その男性は、周りが止めるのもかまわず火の中に飛び込んで、老人を助けた。
→ Người đàn ông đó không cần quan tâm đến việc những người xung quanh đã dừng lại, đã lao vào cứu người già.
⑤ 二人は、みんなが見ているのもかまわず、キス を した。
→ Hai người đó đã hôn nhau mặc kệ mọi người đang nhìn.
⑥ 子どもたちは、服が汚れるのもかまわず、泥遊びに夢中になっていた。
→ Lũ trẻ không quan tâm đến việc quần áo bị bẩn cứ mải mê chơi với bùn.
⑦ 彼は値段もかまわず、好きな料理を どんどん注文した。
→ Anh ấy cứ tiếp tục gọi đồ ăn yêu thích mà không cần quan tâm đến giá cả.
⑧ 電車の中で人目もかまわず、お化粧するのはどうかと私は思う。
→ Tôi thấy việc trang điểm trên xe điện mặc kệ ánh mắt của mọi người thì thật là sao ấy.
⑨ 役員たちから慎重な対応を求める声が上がっているのもかまわず、社長は新分野への参入を決断した。
→ Giám đốc vẫn cương quyết sẽ thâm nhập vào lĩnh vực mới, bất chấp sự lên tiếng từ phía các thành viên hội đồng quản trị yêu cầu nên thận trọng hơn.
⑩ 父は身なりもかまわず出かけるので、一緒に歩くのが恥ずかしい。
→ Vì bố tôi luôn chẳng quan tâm đến bề ngoài khi đi ra ngoài nên tôi rất xấu hổ khi đi cùng.
⑪ 世論からの厳しい批判を浴びせられているのにもかまわず、その議員は再び立候補した。
→ Vị đại biểu quốc hội đó bất chấp việc bị dư luận chỉ trích gay gắt, vẫn ra ứng cử lần nữa.
⑫ 彼女は雨の中を、服がぬれるのもかまわず歩き去って行った。
→ Cô ấy đã bỏ đi trong mưa, mặc cho quần áo bị ướt.
⑬ アパートの隣の人はいつも夜遅いのもかまわず、大きな音で音楽を聴いている。
→ Người ở căn hộ cạnh bên lúc nào cũng nghe nhạc với âm thanh lớn, mặc cho trời đã khuya.
⑭ 住民の迷惑もかまわず、夜中にバイクで走り回るのはやめて欲しい。
→ Tôi mong muốn sớm chấm dứt tình trạng chạy xe máy vòng vòng bên ngoài nửa đêm mà chẳng quan tâm đến việc làm phiền người dân khu vực.
⑮ 彼女は服が汚れるのもかまわず、泥だらけの子犬を抱き上げた。
→ Cô ấy đã bồng con chó nhỏ đầy bùn đất lên, mặc cho quần áo lấm lem.
⑯ 僕たちは虫に刺されるのもかまわず、森の中で毎日遊んでいた。
→ Chúng tôi đã chơi đùa mỗi ngày bên trong khu rừng, mặc cho bị côn trùng cắn.
⑰ 最近このあたりは観光客が増え、ところかまわずゴミを捨てる人もいるので、掃除が大変だ。
→ Vì gần gần đây khu vực này khách du lịch tăng và có một số người vứt rác bừa bãi bất kể nơi nào nên việc dọn dẹp thật vất vả.
※「ところかまわず」 là cách nói quán ngữ, có nghĩa làどんな場所でも構うことなく (bất kể nơi nào)
⑱ 彼は靴が脱げるのもかまわず、走り続けた。
→ Anh ta vẫn tiếp tục chạy bất chấp đôi giày đã bị rơi ra.
→ Người đàn ông đó không cần quan tâm đến việc những người xung quanh đã dừng lại, đã lao vào cứu người già.
⑤ 二人は、みんなが見ているのもかまわず、キス を した。
→ Hai người đó đã hôn nhau mặc kệ mọi người đang nhìn.
⑥ 子どもたちは、服が汚れるのもかまわず、泥遊びに夢中になっていた。
→ Lũ trẻ không quan tâm đến việc quần áo bị bẩn cứ mải mê chơi với bùn.
⑦ 彼は値段もかまわず、好きな料理を どんどん注文した。
→ Anh ấy cứ tiếp tục gọi đồ ăn yêu thích mà không cần quan tâm đến giá cả.
⑧ 電車の中で人目もかまわず、お化粧するのはどうかと私は思う。
→ Tôi thấy việc trang điểm trên xe điện mặc kệ ánh mắt của mọi người thì thật là sao ấy.
⑨ 役員たちから慎重な対応を求める声が上がっているのもかまわず、社長は新分野への参入を決断した。
→ Giám đốc vẫn cương quyết sẽ thâm nhập vào lĩnh vực mới, bất chấp sự lên tiếng từ phía các thành viên hội đồng quản trị yêu cầu nên thận trọng hơn.
⑩ 父は身なりもかまわず出かけるので、一緒に歩くのが恥ずかしい。
→ Vì bố tôi luôn chẳng quan tâm đến bề ngoài khi đi ra ngoài nên tôi rất xấu hổ khi đi cùng.
⑪ 世論からの厳しい批判を浴びせられているのにもかまわず、その議員は再び立候補した。
→ Vị đại biểu quốc hội đó bất chấp việc bị dư luận chỉ trích gay gắt, vẫn ra ứng cử lần nữa.
⑫ 彼女は雨の中を、服がぬれるのもかまわず歩き去って行った。
→ Cô ấy đã bỏ đi trong mưa, mặc cho quần áo bị ướt.
⑬ アパートの隣の人はいつも夜遅いのもかまわず、大きな音で音楽を聴いている。
→ Người ở căn hộ cạnh bên lúc nào cũng nghe nhạc với âm thanh lớn, mặc cho trời đã khuya.
⑭ 住民の迷惑もかまわず、夜中にバイクで走り回るのはやめて欲しい。
→ Tôi mong muốn sớm chấm dứt tình trạng chạy xe máy vòng vòng bên ngoài nửa đêm mà chẳng quan tâm đến việc làm phiền người dân khu vực.
⑮ 彼女は服が汚れるのもかまわず、泥だらけの子犬を抱き上げた。
→ Cô ấy đã bồng con chó nhỏ đầy bùn đất lên, mặc cho quần áo lấm lem.
⑯ 僕たちは虫に刺されるのもかまわず、森の中で毎日遊んでいた。
→ Chúng tôi đã chơi đùa mỗi ngày bên trong khu rừng, mặc cho bị côn trùng cắn.
⑰ 最近このあたりは観光客が増え、ところかまわずゴミを捨てる人もいるので、掃除が大変だ。
→ Vì gần gần đây khu vực này khách du lịch tăng và có một số người vứt rác bừa bãi bất kể nơi nào nên việc dọn dẹp thật vất vả.
※「ところかまわず」 là cách nói quán ngữ, có nghĩa làどんな場所でも構うことなく (bất kể nơi nào)
⑱ 彼は靴が脱げるのもかまわず、走り続けた。
→ Anh ta vẫn tiếp tục chạy bất chấp đôi giày đã bị rơi ra.
Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới