[Ngữ Pháp N2] ~ もかまわず [mokamawazu]

A+ A-

Cấu trúc

  • Vる +  + もかまわず
  • Danh từ + もかまわ

Cách dùng

  1. Sử dụng khi muốn nói “làm (gì đó) mà không quan tâm/không màng tới những chuyện vốn bình thường sẽ phải bận tâm”. Thường dùng để phê phán
  2. Vế sau là câu thể hiện hành động không bình thường, hành động gây cảm giác bất ngờ. Không thể hiện ý chí, nguyện vọng người nói.
  3. Cũng có khi được chia với dạng: Nにもかまわず/Vのにもかまず
NghĩaChẳng quan tâm đến / Bất chấp… / Mặc kệ…(làm gì đó mà không cần quan tâm đến … )

Ví dụ

 
 (よろこ)びのあまり、人目(ひとめ)もかまわず()きついた。
 Vì quá vui mừng, tôi đã ôm chầm lấy anh ấy, chẳng để ý đến ánh mắt của mọi người.
 
  最近(さいきん)電車(でんしゃ)(なか)人目(ひとめ)
もかまわず化粧(けしょう)している(おんな)(ひと)をよく()かけます。
 Gần đây tôi rất thường bắt gặp những người phụ nữ trang điểm trên xe điện, bất chấp ánh mắt của những người xung quanh.
 
 彼女(かのじょ)人目(ひとめ)
もかまわず子供(こども)のように()いた。
 Cô ấy khóc như một đứa trẻ, bất chấp ánh mắt của mọi người.

 その男性(だんせい)は、(まわ)りが()めるのもかまわず()(なか)()()んで、老人(ろうじん)(たす)けた。
 Người đàn ông đó không cần quan tâm đến việc những người xung quanh đã dừng lại, đã lao vào cứu người già.

 二人(ふたり)は、みんなが()ているの
もかまわず、キス した。
 Hai người đó đã hôn nhau mặc kệ mọi người đang nhìn.

 ()どもたちは、(ふく)(よご)れるの
もかまわず(どろ)(あそ)びに夢中(むちゅう)になっていた。
 Lũ trẻ không quan tâm đến việc quần áo bị bẩn cứ mải mê chơi với bùn.

 (かれ)値段(ねだん)
もかまわず()きな料理(りょうり) どんどん注文(ちゅうもん)した。
 Anh ấy cứ tiếp tục gọi đồ ăn yêu thích mà không cần quan tâm đến giá cả.
 
 電車(でんしゃ)(なか)人目(ひとめ)
もかまわず、お化粧(けしょう)するのはどうかと(わたし)(おも)う。
 Tôi thấy việc trang điểm trên xe điện mặc kệ ánh mắt của mọi người thì thật là sao ấy.
 
 役員(やくいん)たちから慎重(しんちょう)対応(たいおう)(もと)める(こえ)()がっているの
もかまわず社長(しゃちょう)新分野(しんぶんや)への参入(さんにゅう)決断(けつだん)した。
 Giám đốc vẫn cương quyết sẽ thâm nhập vào lĩnh vực mới, bất chấp sự lên tiếng từ phía các thành viên hội đồng quản trị yêu cầu nên thận trọng hơn.
 
 (ちち)()なり
もかまわず()かけるので、一緒(いっしょ)(ある)くのが()ずかしい。
 Vì bố tôi luôn chẳng quan tâm đến bề ngoài khi đi ra ngoài nên tôi rất xấu hổ khi đi cùng.
 
 世論(せろん)からの(きび)しい批判(ひはん)()びせられているのに
もかまわず、その議員(ぎいん)(ふたた)立候補(りっこうほ)した。
 Vị đại biểu quốc hội đó bất chấp việc bị dư luận chỉ trích gay gắt, vẫn ra ứng cử lần nữa.
 
 彼女(かのじょ)(あめ)(なか)を、(ふく)がぬれるの
もかまわず(ある)()って()った。
 Cô ấy đã bỏ đi trong mưa, mặc cho quần áo bị ướt.
 
 アパートの(となり)(ひと)はいつも夜遅(よるおそ)いの
もかまわず(おお)きな(おと)音楽(おんがく)()いている。
 Người ở căn hộ cạnh bên lúc nào cũng nghe nhạc với âm thanh lớn, mặc cho trời đã khuya.
 
 住民(じゅうみん)迷惑(めいわく)
もかまわず夜中(よなか)にバイクで(はし)(まわ)るのはやめて()しい。
 Tôi mong muốn sớm chấm dứt tình trạng chạy xe máy vòng vòng bên ngoài nửa đêm mà chẳng quan tâm đến việc làm phiền người dân khu vực.
 
 彼女(かのじょ)(ふく)(よご)れるの
もかまわず(どろ)だらけの子犬(こいぬ)()()げた。
 Cô ấy đã bồng con chó nhỏ đầy bùn đất lên, mặc cho quần áo lấm lem.
 
 (ぼく)たちは(むし)()されるの
もかまわず(もり)(なか)毎日遊(まいにちあそ)んでいた。
 Chúng tôi đã chơi đùa mỗi ngày bên trong khu rừng, mặc cho bị côn trùng cắn.
 
 最近(さいきん)このあたりは観光客(かんこうきゃく)()え、ところかまわずゴミを()てる(ひと)もいるので、掃除(そうじ)大変(たいへん)だ。
 Vì gần gần đây khu vực này khách du lịch tăng và có một số người vứt rác bừa bãi bất kể nơi nào nên việc dọn dẹp thật vất vả.
ところかまわず là cách nói quán ngữ, có nghĩa làどんな場所(ばしょ)でも(かま)うことなく (bất kể nơi nào)
 
 (かれ)(くつ)()げるのもかまわず(はし)(つづ)けた。
 Anh ta vẫn tiếp tục chạy bất chấp đôi giày đã bị r
ơi ra.

Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn