[Ngữ Pháp N4] Phân Biệt「~たところ」 Và 「~たばかり」

A+ A-

Cấu trúc

Vた + ところ

Vた + ばかり

Cách dùng

  • Phân biệt「~たところ」「~たばかり」
  1. TH1: Hai mẫu câu này đều diễn đạt hành động gì đó vừa mới xảy ra nhưng 「~たところだnhấn mạnh thời điểm đó thực sự là chỉ “Vừa mới” còn 「~たばかりだ」diễn đạt thời điểm cách hiện tại chưa lâu, theo cảm nhận của người nói. Nói cách khác, khoảng thời gian “Chưa lâu” này dài ngắn ra sao chủ yếu là do quan điểm của người nói, không hoàn toàn phụ thuộc vào mốc thời gian cụ thể.
  2.  TH2: Cả 「ところ」「ばかり」đều được coi như danh từ nên có thể sử dụng như một danh  từ trong các cấu trúc khác nhau nhưng「たばかり」có thể sử dụng với 「の」dưới dạng  ~たばかりの」 nhưng không sử dụng được với「に・え・を」. Còn「たところ」có thể sử dụng với「に・え・を」 nhưng không thể kết hợp với「の」, không có cách diễn đạt 「~たところの」.
  3.  TH3: 「たところ」còn diễn đạt ý “Khi làm gì xong thì kết quả là …”

Nghĩa: Vừa mới…

Ví dụ

TH1:

 たった(いま)(ひる)ごはん ()べたところです。
 Tôi vừa mới ăn trưa xong. (Thời điểm ăn xong thực sự chỉ là cách đây vài phút)

 爆弾(ばくだん)爆発(ばくはつ)したところだ。 
 Bom vừa mới phát nổ. (Vừa phát nổ cách vài phút so với thời điểm nói)

 さっき(ひる)ごはん ()たばかりです。
 Tôi vừa mới ăn trưa lúc nãy. (Thời điểm này có thể là cả tiếng trước)

 木村(きむら)さんはこの会社(かいしゃ)(はい)たばかりです。
 Chị Kimura vừa mới vào công ty này. (Có thể là cách đây mấy hôm cũng có thể là từ tháng trước).


 この(くるま)去年買(きょねんか)たばかりなのに、もう(こわ)れてしまった

 Chiếc xe ô tô này mới vừa mua hồi năm ngoái mà đã hỏng mất rồi.


TH2:

 さっきご(はん)()たばかりなのに、もうおなかがすいてしまった。
 Tôi vừa mới ăn xong mà giờ đã đói mất rồi.

 この ビデオ 先週(せんしゅう)()たばかりなのに、調子(ちょうし)がおかしいです。
 Cái máy video này vừa mới mua tuần trước mà đã trục trặc rồi.

 ケーキ ができ()がったところへ子供(こども)たちが(かえ)って()た。
 Tôi vừa mới làm xong chiếc bánh thì lũ trẻ về đến nhà.

 もしもし、田中(たなか)さんですが、(いま)いいでしょうか。- すみません、(いま)から()かけるところなんです。
 Alo, tôi là Tanaka đây, bây giờ anh có thời gian không? Xin lỗi, bây giờ tôi sắp phải đi có việc.

 ちょうど(いま)から風呂(ふろ)(はい)ところで玄関(げんかん) ベル ()った。
 Vừa đúng lúc chuẩn bị đi tắm thì chuông cửa reo.

 デート しているところ 上司(じょうし)()られた。
 Đang lúc đi hẹn hò thì bị sếp nhìn thấy.

TH3:

 近所(きんじょ)(ひと)()いてみたところ、その病院(びょういん)はいつも()んでいるそうだ。
 Vừa mới hỏi thử mấy người hàng xóm thì thấy bảo là bệnh viện đó lúc nào cũng đông.

 結婚(けっこん)(もう)()んだところ、(ことわ)られてしまった。
 Vừa mới cầu hôn xong thì đã bị từ chối.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Thùy Trang

Chào mọi người ^^ mình là Trang. Mình sẽ thường xuyên chia sẻ những kiến thức bổ ích về Tiếng Nhật mà mình đã được học và tìm hiểu đến mọi người nha.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn