Cấu trúc
V Thể thường + そうです
A い/くない/ かった/
くなかった + そうです
A な/N
+ だ/
じゃない/
だった/じゃなかった + そうです
Cách dùng
- Mẫu câu này dùng để nói lại thông tin nghe được từ người khác, từ TV, đài, hay các phương tiện truyền thông.
- Lưu ý 1: 「そうです」mang ý nghĩa Nghe nói là…/ Theo…thì có thể dùng ở dạng 「そうだ」nhưng không dùng ở thì quá khứ: 「そうでした」
- Lưu ý 2: Khi so với Cấu trúc ~ そうですmang ý nghĩa Trông
có vẻ, dường như… thì phía trước 「そうです」mang
nghĩa này không
dùng thì quá khứ, nhưng có thể dùng
dạng 「そうでした」.「そうです」mang ý nghĩa này dùng như một tính từ -Na.
Nghĩa: Nghe nói là…/Theo…thì
Ví dụ
① あの レストラン はおいしいそうです。
→ Nghe nói là nhà hàng kia ngon lắm đấy.
② 彼はげんきだそうです。
→ Nghe nói là anh ấy vẫn khỏe.
③ 雨が降らないそうです。
→ Nghe nói là trời không
mưa đâu.
④ 彼女は
アメリカ
にいったそうです。
→ Nghe nói là cô ấy đã đi Mỹ
rồi.
⑤ あのきれいな人は山田さんの奥さんだそうです。
→ Nghe mọi người bảo là cái cô xinh đẹp kia là vợ anh Yamada đấy.
⑥ 彼女も
パーティー
に行くそうです。
→ Nghe nói là cô ấy cũng đi
đến bữa tiệc.
⑦ 彼女が日本に引っ越すそうです。
→ Nghe nói là cô ý chuyển
nhà đến Nhật bản.
⑧ この指輪は高いそうです。
→ Nghe nói chiếc nhẫn
này đắt.
⑨ 彼女の
スーツケース
は重いそうです。
→ Nghe nói vali của cô ấy
nặng.
⑩ その ゲーム は難しいそうです。
→ Nghe nói trò chơi đấy
khó.
⑪ その町は静かだそうです。
→ Nghe nói thành phố đấy
yên tĩnh.
⑫ 彼の携帯は便利だそうです。
→ Nghe nói điện thoại của
anh ý tiện lợi.
⑬ これは大事だそうです。
→ Nghe nói cái này quan
trọng.
⑭ かれは日本に行ったそうです。
→ Nghe nói anh ý đã đi Nhật bản rồi.