[Ngữ Pháp N4-N3] ~ ところです:Sắp, Đang, Vừa Diễn Ra Việc Gì Đó (tokorodesu)

A+ A-

 Cấu trúc

  • V / Vている / V+ところだ /ところです

Cách dùng

  • ところở đây được hiểu là “Thời điểm”. Mẫu câu này dùng để nhấn mạnh hành động đi kèm có vị trí như thế nào với thời điểm hiện tại.

  1. TH1: VThường đi kèm với 「これから」、「今から」,「ちょうど今から」. Dùng để diễn tả việc gì đó sắp bắt đầu diễn ra.
  2. TH2: Vている Thường đi kèm với 「いま」. Diễn tả việc gì đó đang diễn ra.
  3. TH3: V Thường đi với phó từ たった今」. Diễn tả việc gì đó vừa mới kết thúc.

Nghĩa: Sắp (Chuẩn bị)/ Đang/ Vừa diễn ra việc gì đó

Ví dụ

TH1:  (ひる)ごはんもう()べましたか。
ー いいえ、これから()べるところです。
 Cậu đã ăn trưa chưa?
ー Chưa, bây giờ tớ chuẩn bị ăn đây.

 宿題(しゅくだい)したの?
ー ちょうど(いま)からするところですよ。
 Đã làm bài tập chưa?
ー Đang đúng lúc chuẩn bị làm đây.

 山田(やまだ)さん、お客様(きゃくさま) メール もう(おく)りましたか。
ー あ。。。(いま)から(おく)ところです。
 Yamada, anh đã gửi mail cho khách hàng chưa?
ー À… tôi chuẩn bị gửi ngay bây giờ đây.

 これから パン ()ところです。 
 Bây giờ tôi chuẩn bị nướng bánh mì.

 これから食事(しょくじ)()ところなんですが、一緒(いっしょ)にいかがですか。
 Bây giờ tôi chuẩn bị đi ăn, bạn có đi ăn cùng không?

 ちょうど電車(でんしゃ)()ところです。
 Vừa đúng lúc tôi chuẩn bị lên tàu.

 (かれ)図書館(としょかん)()くと()って、ただいま()かけるところです

 Anh ta nói đi đến thư viện và đang sắp rời khỏi nhà.


 会場(かいじょう)()いたのは6()だった。ちょうど会議(かいぎ)(はじ)まるところだった

 Tôi đến Hội trường là lúc 6h. Vừa đúng lúc hội nghị sắp bắt đầu.


TH2:  故障(こしょう)原因(げんいん)がわかりましたか。
- いいえ、(いま)調(しら)ているところです。
 Anh đã tìm ra nguyên nhân hỏng chưa?
ー Chưa, bây giờ tôi đang xem/kiểm tra đây.

 (なに)しているの? 
(きみ)のこと (かんが)ているところだよ。
 Anh đang làm gì đấy?
ー Anh đang nghĩ về em đấy.

 (かれ)、まだ(もど)ってないの?
ー (いま)(もど)ているところですって。
 Anh ấy vẫn chưa về à?
ー Anh ấy vừa nói là đang trên đường quay về.

 わたしは(いま)(いえ)日本語(にほんご)勉強(べんきょう)ているところです。 
 Bây giờ tôi đang học tiếng Nhật ở nhà.

 彼女(かのじょ)はお(ちゃ)()みながら雑誌(ざっし)()でいるところです。
 Cô ấy đang vừa đọc tạp chí vừa uống trà.

 子供(こども)()んだばかりなので、うちで(やす)でいるところです。 
 Vì vừa mới sinh con nên tôi đang nghỉ ở nhà.

   先生(せんせい)はリンさんと(はな)しをているところだ

 Thầy giáo thì đang nói chuyện với chị Linh.


  松本(まつもと)さん、お(れい)手紙(てがみ)はもう()しましたか。」
 いいえ、
(いま) ()ているところです 

– Chị Matsumoto này, chị đã gửi thư cảm ơn chưa?

– Vẫn chưa. Hiện giờ tôi vẫn đang viết.


TH3:  たった(いま)バス ()ところです。
 Xe buýt vừa mới chạy xong.

 渡辺(わたなべ)さんはたった(いま)(かえ)ところです。
 Chị Watanabe vừa mới về xong.

 たった(いま)空港(くうこう)()ところだ。
 Tôi vừa mới đến sân bay.

 アメリカ から日本(にほん)(もど)ところです。 
 Tôi vừa mới trở về Nhật bản từ nước Mỹ.

 あなた ()こしにいこうと(おも)ってところだ。 
 Tôi vừa mới định đi đánh thức bạn.

 あなたのこと (はな)してところだよ。 
 Vừa mới nói về bạn đấy.

 たった今 仕事(しごと)()わったところです

 Tôi vừa mới kết thúc công việc xong tức thì.


 ちょうど(かれ)(はな)たところだ

 Tôi vừa mới nói chuyện với anh ta xong.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Thùy Trang

Chào mọi người ^^ mình là Trang. Mình sẽ thường xuyên chia sẻ những kiến thức bổ ích về Tiếng Nhật mà mình đã được học và tìm hiểu đến mọi người nha.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn