[Ngữ Pháp N2] 〜 ぬきで/ぬきに/をぬきにして/はぬきにして [nukide/nukini/wonukinishite/wanukinishite]

A+ A-

Cấu trúc

  • Danh từ きで
  • Danh từ きに
  • Danh từ 1 きの + Danh từ 2
  • Danh từ きにして(は)
  • Danh từ )きにし

Cách dùng

  1. Sử dụng khi muốn nói: Loại cái gì đó ra, loại một cái nào đó mà vốn thông thường sẽ bao gồm
  2. Diễn tả ý: Nếu không có [Vế 1], thì [Vế 2] khó mà xảy ra/ thực hiện được.”
  3. Diễn đạt ý: Hãy bỏ ra, loại bỏ cái gì đó ra hoặc hãy thôi chuyện gì đó đi
Nghĩa: Không Nói Đến…/ Không…/ Bỏ Qua…/ Loại ra…

Cách dùng 1: Loại cái đó ra, loại một cái nào đó vốn thông thường sẽ bao gồm

Cấu trúc
  • Danh từ + ()きで
  • Danh từ + ()きに
  • Danh từ 1 ()きで + Danh từ 2
Nghĩa: Bỏ ra / loại ra
Ví dụ 

N + ぬき」sử dụng như danh từ.

 あのレストランの朝食(ちょうしょく)は、税金(ぜいきん)・サービス(りょう)ぬきで二千円(にせんえん)です。
 Ăn sáng ở nhà hàng đó nếu không bao gồm thuế và phí dịch vụ thì 2000 Yên.
 
 朝食(ちょうしょく)
ぬきでかいしゃ)()くサラリーマンが(おお)いらしい。
 Nghe nói có rất nhiều người đi làm mà không ăn sáng.
 
 来週(らいしゅう)()検査(けんさ)をしますから、朝食きで()てください。
 Tuần sau sẽ kiểm tra dạ dày nên xin hãy đến mà không ăn sáng.
 
 (あさ)から休息(きゅうそくぬ)きで、もう9時間(じかん)(はたら)いている。
 Tôi làm việc suốt 9 tiếng đồng hồ mà không nghỉ ngơi gì từ sáng giờ.
 
 今日(きょう)準備体操(じゅんびたいそうぬ)きで、すぐサッカーの試合(しあい)()た。
 Hôm nay tôi đã ra sân thi đấu bóng đá mà không khởi động.
 
 この(あつ)まりでは、形式張(けいしきは)ったこと()きで気楽(きらく)にやりましょう。
 Trong buổi họp mặt này, chúng ta hãy thoải mái, bỏ qua hết những hình thức gò bó.
 
 この(あと)(えら)(ひとぬ)きで若手(わかて)だけ()みに()きましょう。
 Sau đây, chúng ta sẽ đi nhậu, chỉ bao gồm những tay trẻ thôi, không có những vị chức sắc đi cùng.
 
 前置(まえお)きは()きで早速本論(さっそくほんろん)(はい)りましょう。
 Lời mào đầu sẽ được lược bỏ, chúng ta hãy vào vấn đề chính.
 
 今日(きょう)仕事(しごと)(はなし)ぬきで(たの)しみましょう。
 Hôm nay chúng ta hãy vui chơi hết mình, bỏ qua những chuyện về công việc.
 
 社長(しゃちょうぬ)きでは、この(けん)()めることはできない。
 Nếu không có Giám đốc thì chúng ta không thể quyết được vụ này.
 
 彼女(かのじょ)はお世辞(せじ)ぬきにすばらしい(ひと)だ。
 Cô ấy, không phải khen chứ, là một người tuyệt vời.
 
 子供用(こどもよう)にわさびぬきのマグロのすしを注文(ちゅうもん)した。
 Tôi đã đặt món sushi cá ngừ không có mù tạc, phù hợp với trẻ con.
 
 理屈(りくつぬ)きに(ひと)()きになるということもある。
 Cũng có khi thích một người mà không vì lý do gì cả.
 
 今晩(こんばん)(かい)はアルコール()きのパーティーなんですよ。」
「えっ。お酒なし?アルコールぬきじゃつまらないね。」
– Tiệc tối nay sẽ là tiệc không có cồn đấy.
– Hả, không có bia rượu hả? Không có còn thì chán chết nhỉ.

 お世辞(せじぬ)きに(きみ)日本語(にほんご)本当(ほんとう)にうまいよ。
 Nói không phải nịnh chứ tiếng Nhật của em giỏi thật đấy.

Cách dùng 2: Nếu không có [Vế 1], thì [Vế 2] khó mà xảy ra/ thực hiện được.

Cấu trúc
  • Danh từ (を)()きに(しては)~できない
  • Danh từ (を)()きに(しては)Vれない
  • Danh từ (を)()きに(しては)~不可能 (Bất khả năng)
Cách dùng
  1. Được sử dụng khi muốn diễn tả ý Nếu không có [Vế 1], thì [Vế 2] khó mà xảy ra/ thực hiện được.” 
  2. Thường đi kèm với những từ thể hiện đánh giá cao của người nói. Vế phía sau là câu mang ý một sự việc sẽ không xảy ra
Nghĩa: Nếu không có hoặc loại bỏ N ra, thì không thể V 
Ví dụ 

 この チーム (かれ) ぬきにしては(たたか)えません。
 Đội này mà thiếu cậu ấy thì không thể chiến đấu gì được.

 (わたし)(あさ)は、コーヒー  ぬきにしては(かんが)えられない。
 Tôi không thể nghĩ đến buổi sáng của tôi mà không có cà phê.

 (はら)さん ぬきにしては今回(こんかい)優勝(ゆうしょう)はなかったと(おも)う。
 Nếu không có Hara thì không thể có chiến thắng lần này.

 こんな大切(たいせつ)なこと、部長(ぶちょう ぬきにしては()められません。
 Việc quan trọng như thế này mà không có trưởng phòng thì không thể quyết định được.

 (みな)さん、仕事(しごと)(はなし)()きにして(たの)しく()みましょう。
 Mọi người, hãy dẹp chuyện công việc qua một bên và uống cho thật vui vẻ nào. 

 田中さん抜きで(は)パーティーは、(はじ)められません。
 Thiếu anh Tanaka thì bữa tiệc sẽ không thể bắt đầu được.

 今日(きょう)寝坊(ねぼう)しちゃって、朝食(ちょうしょく)抜きで会社(かい)()た。
 Hôm nay tôi ngủ quên nên đã đến công ty mà không ăn sáng (bỏ bữa sáng).

 挨拶(あいさつ)抜きにして、パーティーを(はじ)めましょう。
 Thôi bỏ qua phần chào hỏi, chúng ta bắt đầu bữa tiệc thôi.

 今後(こんご)日本経済(にほんけいざい)(かんが)えるとき、消費税(しょうひぜい)問題(もんだい)()きにすることはできない。
 Từ giờ về sau, nói đến kinh tế Nhật Bản mà không nói đến vấn đề thuế thu nhập thì khó mà hình dung được.

 (つよ)意志(いし)()きにしては 、この仕事(しごと)完成(かんせい)させることはできない。
 Nếu không có ý chí mạnh mẽ thì không thể hoàn thành được công việc này.

 料理(りょうり)上手(じょうず)山田(やまだ)さん ()きにしては 、パーティー (ひら)けません。
 Nếu không có anh Yamada giỏi nấu ăn, chúng ta không thể mở tiệc được.

 電気(でんき)()きにしては 現在(げんざい)社会(しゃかい)()()たないと(いっ)ってもいい。
 Nếu không nhờ có điện thì có thể nói rằng không hình thành xã hội hiện tại.

 アジアをぬきにしては世界経済(せかいけいざい)(かた)れない
 Không thể nói về kinh tế thế giới được nếu loại bỏ châu Á ra.
 
 この企画(きかく)は、(かれ)協力(きょうりょくぬ)きに(かんが)えられない。
 Nếu không có sự cộng tác của anh ấy, thì không thể nào nghĩ tới cái kế hoạch này.
 
 田中君(たなかくん)就職(しゅうしょく)については、本人(ほんにん)ぬきにいくら(はな)()っても意味(いみ)がない。
 Về chuyện đi làm của cậu Tanaka thì chúng ta có bàn bao nhiêu cũng không có ý nghĩa gì nếu không có cậu ta.
 
 資金援助(しきんえんじょぬ)きに研究(けんきゅう)(つづ)けることは不可能(ふかのう)だ。
 Không thể tiếp tục nghiên cứu nếu không có tài trợ.
 
 今回(こんかい)企画(きかく)成功(せいこう)山田君(やまだくん)活躍(かつやくぬ)きに語られない。
 Trong thành công của kế hoạch lần này, phải kể tới hoạt động xuất sắc của cậu Yamada.
 
 部長(ぶちょうぬ)きには、この会議(かいぎ)(はじ)られない。
 Nếu không có Trưởng phòng thì cuộc họp không thể bắt đầu.
 
 財政問題(ざいせいもんだい)ぬきの解決策(かいけつさく)ない。
 Không thể có giải pháp mà bỏ qua vấn đề tài chính.

Cách dùng 3: Hãy bỏ ra, loại bỏ cái gì đó ra hoặc hãy thôi chuyện gì đó đi

Cấu trúc
  • Danh từ + はぬきして
  • Danh từ + をぬきし

Cách dùng

  1. Dùng để thể hiện ý nghĩa: Hãy bỏ ra, loại bỏ cái gì đó ra hoặcHãy thôi chuyện gì đó đi
  2. Đối với dạng này, phía sau thường đi với những cách nói hàm ý 勧誘(かんゆう) (rủ rê, mời gọi)依頼 (いらい)(nhờ vả)命令(めいれい) (mệnh lệnh) 意思(いし)願望 (がんぼう)(ý chí, nguyện vọng v.v.) など。
  3. Phần nhiều là đi với dạngNはぬきにして、~
Nghĩa: Hãy bỏ N ra / Hãy thôi N đi / Không N nữa
Ví dụ

 この(さい)仕事(しごと)(はなし)ぬきにして(おお)いに(たの)しみましょう
 Lần này, chúng ta không bàn về công việc nữa, mà hãy vui chơi thật nhiều.
 
 冗談(じょうだん)ぬきにして内容(ないよう)討議(とうぎ)()りましょう
 Thôi không nói đùa nữa, chúng ta hãy vào phần thảo luận nội dung.
 
 今日(きょう)(かい)(むずか)しい(ばなし)ぬきにして(たの)しくやりましょう
 Tiệc hôm nay chúng ta hãy bỏ qua những chuyện khó khăn đi, hãy uống cho vui nào.
 
 堅苦(かたくる)しい挨拶(あいさつ)ぬきにして、さっそく一杯(いっぱい)やりましょう
 Những lời chào hỏi cứng nhắc chúng ta hãy bỏ qua, nhanh chóng làm một ly nào.
 
 遠慮(えんりょ)ぬきにして率直(そっちょく)批判(ひはん)をしてください
 Cả nể gì hãy cứ bỏ qua hết, hãy phê bình thật thẳng thắn.
 
 冗談(じょうだん)ぬきにしてもう研究(けんきゅう)なんかやめてしまいたい
 Tôi không đùa đâu, tôi muốn bỏ quách những chuyện nghiên cứu này nọ cho rồi.
 
 交通機関(こうつうきかん)についての問題(もんだい)乗客(じょうきゃく)安全(あんぜん)ぬきにして(ろん)じることはできない
 Những vấn đề về phương tiện giao thông mà bỏ qua vấn đề an toàn của hành khách thì không còn gì để bàn.
 
 今日(きょう)(かた)(はなし)ぬきにして気楽(きらく)(たの)しく()みましょう
 Hôm nay những chuyện nặng nề chúng ta hãy bỏ qua hết, uống cho thoải mái vui vẻ nào.
 
 政治(せいじ)問題(もんだい)ぬきにして、とにかく(あつ)まろうということだった
 Điều đó có nghĩa là cứ hãy tập họp cái đã, bỏ qua hết những vấn đề chính trị.

 冗談(じょうだん)ぬきにして、もっとまじめに(かんが)えてくださいよ。
 Đừng đùa giỡn nữa, hãy suy nghĩ nghiêm túc hơn đi.
 
 面倒(めんどう)くさいことぬきにして、もっと気楽(きらく)役所(やくしょ)手続(てつづ)きができないものか。
 Liệu có thể thực hiện các thủ tục hành chính đơn giản hơn, bỏ qua hết các thủ tụ
c phiền phức không chứ?
 
 長々(ながなが)しい挨拶(あいさつ)ぬきにして早速乾杯(さっそくかんぱい)(はい)りましょう。
 Chào hỏi dài dòng hãy bỏ qua hết, nhanh chóng làm một ly nào.
 
 給料(きゅうりょう)(やす)
ぬきにして(かんが)えれば、この会社(かいしゃ)(はたら)きやすそうだ。
 Nếu cân nhắc và bỏ qua chuyện lương thấp, thì công ty này cũng có vẻ dễ làm việc.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn