[Ngữ Pháp N2] 〜 ないことには [naikotoniwa]

A+ A-

Cấu trúc

  • Danh từ +  + ないことには
  • Đng t th   + ことに

Cách dùng

  1. Được sử dụng khi muốn diễn tả ý Nếu không có một việc gì đó, thì một sự việc khác sẽ không diễn ra” 
  2. Vế phía trước mang ý điều kiện cần, vế phía sau là câu mang ý phủ định
Nghĩa: Nếu không…thì không thể – Chưa…thì…

Ví dụ 

 お(かね)ないことには、この計画(けいかく)(すす)められない。
 Nếu không có tiền, kế hoạch này không thể tiến hành

 (あし)がもっと丈夫(じょうぶ)
ないことには、あの(やま)(のぼ)るのは無理(むり)だろう
 Nếu chân chưa lành thêm, việc leo ngọn núi đó là không thể, đúng không

 あの二人(ふたり)()
ないことには、パーティー (はじ)められない。
 Hai người đó mà không đến thì không thể bắt đầu bữa tiệc được.

 A: どう?(なお)せそう?
ー B: ん、やってみ
ないことには、わからないなあ。
 A: Thế nào? Có sửa được không?
ー B: Ừ, nếu không làm thử thì cũng không biết được nhỉ.

 ここ 片付(かたづ)かたづけ
ないことには(なに)()けない。
 Nếu không dọn dẹp chỗ này đi thì không đặt được gì đâu.

 ガイドブック 便利(べんり)だけど、その場所(ばしょ)()ってみ
ないことにはわからないことも(おお)い。
 Sách hướng dẫn thì cũng tiện lợi đấy nhưng nếu chưa thực sự đến chỗ đó thì cũng có nhiều thứ không biết được.

 ()ってみ
ないことには本当(ほんとう)にいい(ひと)かどうかわからない。
 Nếu không gặp thử thì không biết được

 「ここに若干名募集(じゃっかんめいぼしゅう)って()いてあるけど、何人(なんにん)ぐらい採用(さいよう)するのかなあ。」
()()わせてみ
ないことには(くわ)しいことは()からないよ。」
– Ở đây có ghi là tuyển vài người nhưng không biết là tuyển khoảng bao nhiêu người nhỉ?
– Nếu không liên lạc hỏi thử thì không thể biết chính xác được.
 
 先生(せんせい)()
ないことには、クラスは(はじ)まらない。
 Nếu thầy chưa đến lớp thì lớp học chưa bắt đầu được.
 
 もっと(ひろ)会場(かいじょう)()
ないことには観客(かんきゃく)収容(しゅうよう)しきれないだろう。
 Nếu không thuê hội trường rộng hơn nữa thì có lẽ không thể chứa đủ khách được.
 
 使(つか)っていただか
ないことには、この商品(しょうひん)のよさはご理解(りかい)いただけないので、サンプルをご用意(ようい)させていただきました。
 Nếu chưa sử dụng qua thì quý vị không thể biết được ưu điểm của sản phẩm này, vì thế chúng tôi đã chuẩn bị sẵn các mẫu cho quý khách.

 実物(じつぶつ)()
ないことには()()にはなれない。
 Nếu chưa nhìn thấy vật thật thì không cảm thấy muốn mua được.
 
 いい辞書(じしょ)()()
ないことには外国語(がいこくご)勉強(べんきょう)はうまくいかない。
 Nếu không có được từ điển tốt thì học ngoại ngữ sẽ không có kết quả tốt.
 
 マーケティング調査(ちょうさ)をし
ないことには()れる商品(しょうひん)開発(かいはつ)できない。
 Nếu chưa khảo sát marketing thì không thể phát triển ra được những sản phẩm bán chạy.
 
 田舎(いなか)では、(くるま)
ないことには生活(せいかつ)できない。
 Ở quê, nếu không có xe hơi thì không thể sinh hoạt được.
 
 あなたが(こころよ)見送(みおく)ってくれ
ないことには(わたし)としても気持(きも)ちよく出発(しゅっぱつ)できないよ。
 Nếu anh không vui khi tiễn đưa em, thì em cũng không thể nào thoải mái mà lên đường được.
 
 道路(どうろ)整備(せいび)
ないことには観光客(かんこうきゃく)はこの(まち)まで()てくれないだろう。
 Nếu không xây dựng đường xá thì có lẽ khách du lịch sẽ không đến thị trấn này đâu.
 
 この作業(さぎょう)がおわら
ないことには(つぎ)作業(さぎょう)ができない。
 Nếu chưa kết thúc công việc này thì không thể tiến hành công việc tiếp theo được.
 
 予算(よさん)()
ないことには新商品開発(しんしょうひんかいはつ)企画(きかく)(すす)められない。
 Nếu chưa có được dự toán thì chưa thể tiến hành kế hoạch phát triển sản phẩm mới.
 
 とにかくこの予算案(よさんあん)国会(こっかい)承認(しょうにん)され
ないことには景気回復(けいきかいふく)のための(つぎ)手立(てだ)てを(こう)ずることは不可能(ふかのう)だ。
 Nói gì thì nói, nếu dự thảo ngân sách không được Quốc hội thông qua thì không thể bàn đến biện pháp tiếp theo nhằm hồi phục kinh tế được.
 
 やってみ
ないことには、できるかどうかわからない。
 Nếu chưa làm thử thì làm sao biết có thể làm được hay không.
 
㉑ みんな無理(むり)だと()うけど、やってみ
ないことには、だめかどうか()からない。
 Mặc dù mọi người nói là không thể, nhưng nếu không làm thử thì không thể biết được là có được hay không.
 
㉒ (おや)心配(しんぱい)しても、本人(ほんにん)がやる()になら
ないことには成績(せいせき)()がらない。
 Cho dù cha mẹ có lo lắng đi nữa, nhưng nếu bản thân đứa bé đó không chịu học thì kết quả không thể
cải thiện được.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn