Cấu trúc
- Danh từ + が + ないことには
- Động từ thể ない + ことには
Cách dùng
- Được sử dụng khi muốn diễn tả ý “Nếu không có một việc gì đó, thì một sự việc khác sẽ không diễn ra”
- Vế phía trước mang ý điều kiện cần, vế phía sau là câu mang ý phủ định
Nghĩa: Nếu không…thì không thể – Chưa…thì…
Ví dụ
① お金がないことには、この計画は進められない。→ Nếu không có tiền, kế hoạch này không thể tiến hành
② 足がもっと丈夫でないことには、あの山に登るのは無理だろう
→ Nếu chân chưa lành thêm, việc leo ngọn núi đó là không thể, đúng không。
③ あの二人が来ないことには、パーティー を始められない。
→ Hai người đó mà không đến thì không thể bắt đầu bữa tiệc được.
④ A: どう?直せそう?
ー B: う ー ん、やってみないことには、わからないなあ。
→ A: Thế nào? Có sửa được không?
ー B: Ừ, nếu không làm thử thì cũng không biết được nhỉ.
⑤ ここ を片付かたづけないことには、何も置けない。
→ Nếu không dọn dẹp chỗ này đi thì không đặt được gì đâu.
⑥ ガイドブック は便利だけど、その場所に行ってみないことにはわからないことも多い。
→ Sách hướng dẫn thì cũng tiện lợi đấy nhưng nếu chưa thực sự đến chỗ đó thì cũng có nhiều thứ không biết được.
⑦ 会ってみないことには、本当にいい人かどうかわからない。
→ Nếu không gặp thử thì không biết được
⑧ 「ここに若干名募集って書いてあるけど、何人ぐらい採用するのかなあ。」
「問い合わせてみないことには、詳しいことは分からないよ。」
– Ở đây có ghi là tuyển vài người nhưng không biết là tuyển khoảng bao nhiêu người nhỉ?
– Nếu không liên lạc hỏi thử thì không thể biết chính xác được.
⑨ 先生が来ないことには、クラスは始まらない。
→ Nếu thầy chưa đến lớp thì lớp học chưa bắt đầu được.
⑩ もっと広い会場を借りないことには、観客を収容しきれないだろう。
→ Nếu không thuê hội trường rộng hơn nữa thì có lẽ không thể chứa đủ khách được.
⑪ 使っていただかないことには、この商品のよさはご理解いただけないので、サンプルをご用意させていただきました。
→ Nếu chưa sử dụng qua thì quý vị không thể biết được ưu điểm của sản phẩm này, vì thế chúng tôi đã chuẩn bị sẵn các mẫu cho quý khách.
⑫ 実物を見ないことには、買う気にはなれない。
→ Nếu chưa nhìn thấy vật thật thì không cảm thấy muốn mua được.
⑬ いい辞書を手に入れないことには、外国語の勉強はうまくいかない。
→ Nếu không có được từ điển tốt thì học ngoại ngữ sẽ không có kết quả tốt.
⑭ マーケティング調査をしないことには売れる商品は開発できない。
→ Nếu chưa khảo sát marketing thì không thể phát triển ra được những sản phẩm bán chạy.
⑮ 田舎では、車がないことには生活できない。
→ Ở quê, nếu không có xe hơi thì không thể sinh hoạt được.
⑮ あなたが快く見送ってくれないことには、私としても気持ちよく出発できないよ。
→ Nếu anh không vui khi tiễn đưa em, thì em cũng không thể nào thoải mái mà lên đường được.
⑯ 道路を整備しないことには、観光客はこの町まで来てくれないだろう。
→ Nếu không xây dựng đường xá thì có lẽ khách du lịch sẽ không đến thị trấn này đâu.
⑰ この作業がおわらないことには、次の作業ができない。
→ Nếu chưa kết thúc công việc này thì không thể tiến hành công việc tiếp theo được.
⑱ 予算が取れないことには、新商品開発の企画は進められない。
→ Nếu chưa có được dự toán thì chưa thể tiến hành kế hoạch phát triển sản phẩm mới.
⑲ とにかくこの予算案が国会で承認されないことには、景気回復のための次の手立てを講ずることは不可能だ。
→ Nói gì thì nói, nếu dự thảo ngân sách không được Quốc hội thông qua thì không thể bàn đến biện pháp tiếp theo nhằm hồi phục kinh tế được.
⑳ やってみないことには、できるかどうかわからない。
→ Nếu chưa làm thử thì làm sao biết có thể làm được hay không.
㉑ みんな無理だと言うけど、やってみないことには、だめかどうか分からない。
→ Mặc dù mọi người nói là không thể, nhưng nếu không làm thử thì không thể biết được là có được hay không.
㉒ 親が心配しても、本人がやる気にならないことには、成績は上がらない。
→ Cho dù cha mẹ có lo lắng đi nữa, nhưng nếu bản thân đứa bé đó không chịu học thì kết quả không thể cải thiện được.
Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới
Tags:
Ngữ Pháp N2