[Ngữ Pháp N2] 〜 (よ)うものなら [(yo)umononara]

A+ A-

Cấu trúc

  • Đng t th ý chí  + ものな

Cách dùng

  1. Thể hiện ý nghĩa “Nếu làm điều gì đó thì có hậu quả lớn xảy ra” hoặc “Nếu…thực sự xảy ra thì sẽ thật tồi tệ
  2. Vế phía trước là giả định, vế phía sau là câu thể hiện ý nghĩa suy luận nhất định sẽ có hậu quả  không tốt, không mong muốn xảy ra
  3. Ngoài ra,  mẫu câu này còn diễn đạt cảm xúc của người nói theo hướng Thật may là điều đó đã không xảy ra (vì nếu xảy ra thì sẽ thật tồi tệ)”

Nghĩa: Nếu lỡ – Nếu lỡ chẳng may – Nếu…Thì

Ví dụ 

 この学校(がっこう)規則(きそく)(きび)しいから、(ことわ)らずに欠席(けっせき)しようものなら大変(たいへん)だ。

 Vì trường này có nội quy rất nghiêm khắc nên nếu lỡ mà nghĩ học không xin phép thì sẽ gặp rắc rối to.

 

 (かれ)のような責任感(せきにんかん)のない(ひと)委員長(いいんちょう)なろうものなら、この委員会(いいんかい)活動(かつどう)はめちゃくちゃになる。わたしは反対(はんたい)だ。

 Nếu lỡ một người thiếu tinh thần trách nhiệm như anh ta làm Chủ tịch thì các hoạt động Ủy ban này sẽ tanh bành hết. Tôi phản đối.

 

 (かれ)はこの仕事(しごと)人生(じんせい)をかけている。もし失敗(しっぱい)しようものなら(かれ)は2()()(なお)れないだろう。

 Anh ta đang dành cả cuộc đời mình cho công việc này. Nếu lỡ chẳng may công việc này thất bại thì có lẽ anh ta sẽ không thể đứng dậy lần 2.

 

 (かれ)のことをちょっとでも(わる)()おうものなら、すぐにけんかになってしまう。

 Nếu lỡ chẳng may mà nói xấu anh ta điều gì một chút thôi thì sẽ sớm xảy ra đánh nhau.

 

 あの人にマイクを(にぎ)らせようものなら一人(ひとり)何時間(なんじかん)(うた)っているだろう。

 Nếu lỡ đưa micro cho người đó cầm thì chắc có lẽ hắn ta sẽ giành hát một mình suốt mấy tiếng mất.

 うちの(いぬ)は、(そと)(すこ)しでも(おと)しようものなら、すごい(いきお)いで()える。
 Con chó nhà tôi á, chỉ cần nghe thấy tiếng động nhỏ bên ngoài là nó đã sủa nhặng lên rồi.

 A: レポート、大変(たいへん)だよね。(おも)わず、ネット から(だれ)かの論文(ろんぶん)()りたくなる。
B:気持(きも)ちはわかる。でも、そんなこと
しようものなら絶対(ぜったい)単位(たんい) もらえないよ。
 A: Nản với bài báo cáo quá. Tớ đang muốn không cần phải nghĩ gì, cứ lên mạng mượn tạm luận văn của ai đó đây.
B: Tớ hiểu cảm giác của cậu. Nhưng mà nếu cậu làm thế thì chắc chắn sẽ không nhận được điểm nào đâu.

 店長(てんちょう)(きび)しいから、遅刻(ちこく)なんか
しようものなら、すごく(おこ)られるよ。
 Chủ cửa hàng rất nghiêm khắc nên nếu mà đi muộn là chắc chắn bị ông ấy nổi giận lôi đình ngay.

 この先生(せんせい)はとても(きび)しいから、ちょっとでも()()( ) ()ようものなら、レポート 受け付(うけつ)けてくれないよ。
 Thầy này nghiêm khắc lắm nên nếu quá hạn nộp bài 1 tí thôi là thầy cũng không nhận bài báo cáo luôn đấy.


 恋人(こいびと)電話(でんわ)するの (わす)
ようものなら浮気(うわき)しているとすぐに(うたが)われる。
 Nếu mà tôi quên không gọi điện cho người yêu 1 cái là ngay lập tức bị nghi ngờ là đi ngoại tình.


 山道(やまみち)(あぶ)ない。ちょっと(あし)()(はず)そうものなら、けが するだろう
 Đường núi thật nguy hiểm. Nếu trượt chân một chút là bị thương ngay phải không


 (くるま)運転中(うんてんちゅう)は、一瞬(いっしゅん)でもよそ()
しようものなら事故(じこ) おこすぞ。
 Khi đang lái xe, nếu lơ là dù chỉ một giây, sẽ xảy ra tai nạn đấy


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn