Cấu trúc
- Động từ thể ý chí + ものなら
Cách dùng
- Thể hiện ý nghĩa “Nếu làm điều gì đó thì có hậu quả lớn xảy ra” hoặc “Nếu…thực sự xảy ra thì sẽ thật tồi tệ“
- Vế phía trước là giả định, vế phía sau là câu thể hiện ý nghĩa suy luận nhất định sẽ có hậu quả không tốt, không mong muốn xảy ra
- Ngoài ra, mẫu câu này còn diễn đạt cảm xúc của người nói theo hướng “Thật may là điều đó đã không xảy ra (vì nếu xảy ra thì sẽ thật tồi tệ)”
Nghĩa: Nếu lỡ – Nếu lỡ chẳng may – Nếu…Thì
Ví dụ
① この学校は規則が厳しいから、断らずに欠席しようものなら、大変だ。
→ Vì trường này có nội quy rất nghiêm khắc nên
nếu lỡ mà nghĩ học không xin phép thì sẽ gặp rắc rối to.
② 彼のような責任感のない人が委員長になろうものなら、この委員会の活動はめちゃくちゃになる。わたしは反対だ。
→ Nếu lỡ một người thiếu tinh thần trách
nhiệm như anh ta làm Chủ tịch thì các hoạt động Ủy ban này sẽ tanh bành hết.
Tôi phản đối.
③ 彼はこの仕事に人生をかけている。もし失敗しようものなら、彼は2度と立ち直れないだろう。
→ Anh ta đang dành cả cuộc đời mình cho công
việc này. Nếu lỡ chẳng may công việc này thất bại thì có lẽ anh ta sẽ
không thể đứng dậy lần 2.
④ 彼のことをちょっとでも悪く言おうものなら、すぐにけんかになってしまう。
→ Nếu lỡ chẳng may mà nói xấu anh ta điều
gì một chút thôi thì sẽ sớm xảy ra đánh nhau.
⑤ あの人にマイクを握らせようものなら、一人で何時間も歌っているだろう。
→ Nếu lỡ đưa micro cho người đó cầm thì
chắc có lẽ hắn ta sẽ giành hát một mình suốt mấy tiếng mất.
⑥ うちの犬は、外で少しでも音がしようものなら、すごい勢いで吠える。
→ Con
chó nhà tôi á, chỉ cần nghe thấy tiếng động nhỏ bên ngoài là nó đã sủa nhặng
lên rồi.
⑦ A: レポート、大変だよね。思わず、ネット から誰かの論文を借りたくなる。
ー
B:気持ちはわかる。でも、そんなことしようものなら、絶対、単位を もらえないよ。
→ A:
Nản với bài báo cáo quá. Tớ đang muốn không cần phải nghĩ gì, cứ lên mạng mượn
tạm luận văn của ai đó đây.
B: Tớ hiểu cảm giác của cậu. Nhưng mà nếu cậu làm thế thì chắc
chắn sẽ không nhận được điểm nào đâu.
⑧ 店長は厳しいから、遅刻なんかしようものなら、すごく怒られるよ。
→ Chủ
cửa hàng rất nghiêm khắc nên nếu mà đi muộn là chắc chắn bị ông ấy nổi giận lôi
đình ngay.
⑨ この先生はとても厳しいから、ちょっとでも締め切( き ) り を過ぎようものなら、レポート を受け付けてくれないよ。
→ Thầy
này nghiêm khắc lắm nên nếu quá hạn nộp bài 1 tí thôi là thầy cũng không nhận
bài báo cáo luôn đấy.
⑩ 恋人に電話するの を忘れようものなら、浮気しているとすぐに疑われる。
→ Nếu
mà tôi quên không gọi điện cho người yêu 1 cái là ngay lập tức bị nghi ngờ là
đi ngoại tình.
⑪ 山道は危ない。ちょっと足を踏み外そうものなら、けが を するだろう
→ Đường
núi thật nguy hiểm. Nếu trượt chân một chút là bị thương ngay phải không。
⑫ 車の運転中は、一瞬でもよそ見をしようものなら、事故を おこすぞ。
→ Khi
đang lái xe, nếu lơ là dù chỉ một giây, sẽ xảy ra tai nạn đấy