[Ngữ Pháp N2] ~ となると [tonaruto]

A+ A-

Cấu trúc

  • Danh từ  + となる
  • Thể thường  + となる

Cách dùng

  1. Mẫu câu dùng để diễn tả tình huống thực tế, hoặc cũng có thể là tình huống giả định.Nếu mà là A/ cứ là A thì kết quả sẽ là B. Hoặc Trong trường hợp như…, thì…” / “trong trường hợp gặp phải tình huống như thế, thì…
  2. Khi diễn tả tình huống giả định thì thường sử dụng kèm theoもしhoặc(かり) ở phía trước

NghĩaNếu mà – cứ…thì/ Đến lúc…thì… / trong trường hợp…thì…

Ví dụ 

 (かれ)普段(ふだん)大人(おとな)しいけど、ゲーム(はなし)となると(きゅう)におしゃべりになる .
 Anh ấy bình thường rất hiền lành ít nói nhưng cứ nói chuyện về game là trở nên sôi nổi hẳn.

 ()()
となると、かなりのお(きん)がかかる、大丈夫(だいじょうぶ)かなぁ。
 Nếu mà chuyển nhà thì cần kha khá tiền đấy, liệu có ổn không nhỉ.

 (ほん) タイトル 著者(ちょしゃ)もわからない
となると調(しら)べようがない。
 Nếu tiêu đề sách cũng không biết mà tên tác giả cũng không biết thì làm sao mà tra cứu được.
(〜ようがない : không có cách nào, không thể)


 解散(かいさん)となると総選挙(そうせんきょ)だ。

 Trong trường hợp giải tản thì phải tổ chức tổng tuyển cử.


 いざ、海外(かいがい)()となると事前(じぜん)準備(じゅんび)大変(たいへん)だ。

 Trong trường hợp phải đi nước ngoài thì việc chuẩn bị trước khi đi sẽ rất vất vả.


 告白(こくはく)しようとしてたのにいざその(とき)となると()えなかった。

 Định là sẽ tỏ tình nhưng đến lúc đó thì lại không nói nên lời.


 ()きるのは(つら)いけどいざ()となると勇気(ゆうき)()ない。

 Sống thì đau khổ nhưng đến lúc phải chết thì lại không đủ can đảm.


 (いえ)にも職場(しょくば)にもない
となると、ほかにどこ (さが)せばいいのかなあ。
 Nếu mà không có ở nhà cũng không có ở chỗ làm thì tìm ở đâu được nhỉ?

 3(はく)4(にち)
となると荷物(にもつ)()えるなあ。このかばんじゃ、だめだ。
 Nếu mà đi 4 ngày 3 đêm thì nhiều hành lý đấy nhỉ. Thế thì cái cặp này không được rồi.

 いつもは早起(はやお)きの息子(むすこ)だが、日曜日(にちようび)
となると(ひる)ごろまで()ている。
 Con tôi lúc nào cũng dậy sớm, nhưng cứ đến chủ nhật thì lại ngủ đến trưa.

 いつも強気(つよき)だがいざ戦争(せんそう)となるとそうはいられないだろう。

 Lúc nào cũng tỏ ra mạnh mẽ, nhưng đến khi có chiến tranh thì dễ gì được như thế.


 (かれ)は、決断(けつだん)するまでは時間(じかん)がかかるが、やるとなると実行(じっこう)するのは(はや)い。

 Anh ấy thì mất rất nhiều thời gian mới đưa ra được một quyết định, nhưng đến lúc thực hiện thì lại làm rất nhanh.


 いざ自分(じぶん)当事者(とうじしゃ)となるとどの選択(せんたく)(ただ)しいのかもう()からなくなってしまう。

 Đến lúc bản thân trở thành người có liên quan thì lại không biết lựa chọn nào là đúng đắn.

 

 (かり)に、このまま水不足(みずぶそく)(つづ)となると営業時間(えいぎょうじかん)短縮(たんしゅく)しなければならなくなる。

 Giả sử gặp trường hợp tình trạng thiếu nước cứ tiếp diễn thì phải rút ngắn thời gian kinh doanh lại thôi.

 

 いつも一緒(いっしょ)いざお(わか)となると名残惜(なごりお)しく(かん)じる。

 Lúc nào cũng cùng nhau, đến khi phải chia lìa thì cảm thấy lưu luyến.

 

 この時間(じかん)になっても(かえ)っていないとなると(なに)かの事件(じけん)()()まれている可能性(かのうせい)がある。

 Đến giờ này mà vẫn chưa thấy về thì có khả năng là đã bị dính vào chuyện gì đó.

 

 現場(げんば)(のこ)された指紋(しもん)(かれ)のものと一致(いっち)するとなると(かれ)犯人(はんにん)である公算(こうさん)(たか)い。

 Nếu dấu vân tay còn sót ở hiện trường mà khớp với vân tay của anh ta thì có nhiều khả năng anh ta là tội phạm.

 

 これほど大企業(だいきぎょう)経営状態(けいえいじょうたい)(わる)となると不況(ふきょう)はかなり深刻(しんこく)ということになる。

 Tình hình kinh doanh của các công ty lớn mà xấu đến mức này thì có nghĩa là sự suy thoái kinh tế đã nên trầm trọng.

 

 社長(しゃちょう)がそう()っているとなると変更(へんこう)はほとんど不可能(ふかのう)でしょう。

 Nếu giám đốc đã nói như vậy thì hầu như không còn có thể thay đổi được nữa.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn