Cấu trúc
- Danh từ + となると
- Thể thường + となると
Cách dùng
- Mẫu câu dùng để diễn tả tình huống thực
tế, hoặc cũng có thể là tình huống giả định.「Nếu mà là A/ cứ là A thì kết quả sẽ là B」. Hoặc 「Trong trường hợp như…, thì…” / “trong
trường hợp gặp phải tình huống như thế, thì…」
- Khi diễn tả tình huống giả định thì
thường sử dụng kèm theo「もし」hoặc「仮に」 ở phía trước
Nghĩa: Nếu mà – cứ…thì/ Đến lúc…thì… / trong trường hợp…thì…
Ví dụ
① 彼は普段は大人しいけど、ゲーム話となると、急におしゃべりになる .
→ Anh ấy bình thường rất hiền lành ít nói nhưng cứ nói chuyện
về game là trở nên sôi nổi hẳn.
② 引っ越すとなると、かなりのお金がかかる、大丈夫かなぁ。
→ Nếu mà chuyển nhà thì cần kha khá tiền đấy, liệu có ổn không
nhỉ.
③ 本の タイトル も著者もわからないとなると、調べようがない。
→ Nếu tiêu đề sách cũng không biết mà tên tác giả cũng không
biết thì làm sao mà tra cứu được.
(〜ようがない : không có cách nào, không thể)
④ 解散となると、総選挙だ。
→ Trong trường hợp giải tản thì phải tổ chức
tổng tuyển cử.
⑤ いざ、海外に行くとなると、事前の準備が大変だ。
→ Trong trường hợp phải đi nước ngoài thì việc
chuẩn bị trước khi đi sẽ rất vất vả.
⑥ 告白しようとしてたのにいざその時となると言えなかった。
→ Định là sẽ tỏ tình nhưng đến lúc đó thì lại
không nói nên lời.
⑦ 生きるのは辛いけどいざ死ぬとなると勇気が出ない。
→ Sống thì đau khổ nhưng đến lúc phải chết thì
lại không đủ can đảm.
⑧ 家にも職場にもないとなると、ほかにどこ を探せばいいのかなあ。
→ Nếu mà không có ở nhà cũng không có ở chỗ làm thì tìm ở đâu
được nhỉ?
⑨ 3泊4日となると、荷物が増えるなあ。このかばんじゃ、だめだ。
→ Nếu mà đi 4 ngày 3 đêm thì nhiều hành lý đấy nhỉ. Thế thì
cái cặp này không được rồi.
⑩ いつもは早起きの息子だが、日曜日となると、昼ごろまで寝ている。
→ Con tôi lúc nào cũng dậy sớm, nhưng cứ đến chủ nhật thì lại
ngủ đến trưa.
⑪ いつも強気だがいざ戦争となるとそうはいられないだろう。
→ Lúc nào cũng tỏ ra mạnh mẽ, nhưng đến khi có chiến tranh thì dễ gì được như thế.
⑫ 彼は、決断するまでは時間がかかるが、やるとなると実行するのは早い。
→ Anh ấy thì mất rất nhiều thời gian mới đưa ra
được một quyết định, nhưng đến lúc thực hiện thì lại làm rất nhanh.
⑬ いざ自分が当事者となるとどの選択が正しいのかもう分からなくなってしまう。
→ Đến lúc bản thân trở thành người có liên quan
thì lại không biết lựa chọn nào là đúng đắn.
⑭ 仮に、このまま水不足が続くとなると、営業時間を短縮しなければならなくなる。
→ Giả sử gặp trường hợp tình trạng thiếu nước
cứ tiếp diễn thì phải rút ngắn thời gian kinh doanh lại thôi.
⑮ いつも一緒いざお別れとなると名残惜しく感じる。
→ Lúc nào cũng cùng nhau, đến khi phải chia lìa
thì cảm thấy lưu luyến.
⑯ この時間になっても帰っていないとなると、何かの事件に巻き込まれている可能性がある。
→ Đến giờ này mà vẫn chưa thấy về thì có khả
năng là đã bị dính vào chuyện gì đó.
⑰ 現場に残された指紋が彼のものと一致するとなると、彼が犯人である公算が高い。
→ Nếu dấu vân tay còn sót ở hiện trường mà khớp
với vân tay của anh ta thì có nhiều khả năng anh ta là tội phạm.
⑱ これほど大企業の経営状態が悪いとなると、不況はかなり深刻ということになる。
→ Tình hình kinh doanh của các công ty lớn mà
xấu đến mức này thì có nghĩa là sự suy thoái kinh tế đã nên trầm trọng.
⑲ 社長がそう言っているとなると、変更はほとんど不可能でしょう。
→ Nếu giám đốc đã nói như vậy thì hầu như không còn có thể thay đổi được nữa.